Quy tắc thêm s es

Quy tắc thêm s es với Động từ

Động từ hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ít được thành lập bằng cách thêm s vào động từ nguyên mẫu:

work → works sit → sits

Thêm es sau các động từ tận cùng là o, S, X, Z, ch, sh.
Ex:

go→ goes watch → watches
pass → passes push → pushes

Động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm es.
Ex:

carry carries
try → tries
hurry → hurries

Động từ tận cùng là nguyên âm + y, thêm s.
Ex:

stay → stays    enjoy → enjoys
Không thêm s/ es vào động từ trong câu phủ định (negatives) và câu hỏi (quetions).

Quy tắc thêm s es

Quy tắc thêm s es

Quy tắc thêm s es với Danh từ

Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, 2 được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es.

Ex:

dish (cái đĩa) – dishes (những cái đĩa)
church (nhà thờ) – churches (những ngôi nhà thờ)
box (cái hộp) – boxes (những cái hộp)
bus (xe buýt) – buses (những chiếc xe buýt)
quiz (cuộc thi đố) –  quizzes (các cuộc thi đố)

Các danh từ tận cùng bằng phụ âm + y (consonant + y) được tạo thành số nhiều bằng cách đổi y thành i và thêm es.
Ex:

baby (em bé) – babies (những em bé)
party (bữa tiệc) – parties (những bữa tiệc)
fly (con ruồi) – flies (những con ruồi)

Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + y (vowel + y) thì chỉ thêm -s.
Ex:

day (ngày) – days (các ngày)
key (chìa khóa) – keys (những chiếc chìa khóa)
boy (con trai) – boys (những đứa con trai)

1000 từ vựng toeic

Các danh từ riêng (proper nouns) tận cùng bằng -y, chỉ cần thêm -s.

Ex:

Do you know the Kennedys. (Bạn có biết gia đình Kennedy không?)

I hate Februarys. (Tôi ghét tháng Hai.)

Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách đổi f hoặc fe thành ves.

Ex:

knife (con dao) – knives (những con dao)
calf (con bê) – calves (những con bê)
thief (tên ăn cắp) – thieves (những tên ăn cắp)
wife (vo) –  wives (các bà vợ)

Các danh từ tận cùng bằng f hoặc fe khác thì thêm s theo cách thông thường.
Ex:

roof (mái nhà) – roofs (những mái nhà)
handkerchief (khăn tay) – handkerchiefs (những chiếc khăn tay)
cliff (vách đá) – cliffs (các vách đá)

Một số danh từ tận cùng bằng f có thể có 2 hình thức số nhiều.
Ex:

scarf (khăn choàng cổ) – scarfs, scarves

dwarf (người lùn) – dwarfs, dwarves

wharf (cầu tàu) – wharfs, wharves

Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o (consonant + o) được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es.
Ex:

tomato (quả cà chua)→ tomatoes potato (củ khoai tây) → potatoes
hero (anh hùng)- heroes
echo (tiếng vang) – echoes

Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm -s.
Ex:

radio – radios

zoo – z00s

piano – pianos

photo – photos

Một số danh từ tận cùng bằng o có thể có hai hình thức số nhiều.
Ex:

volcano (núi lửa) – volcanos, volcanoes

tornado (cơn bão) – tornadoes, tornados

mango (quả xoài) – mangos, mangoes

mosquito (con muỗi) → mosquitos, mosquitoes

Sách luyện ielts

Categorized in:

Blog,