12 thì trong tiếng anh là bài viết tóm tắt công thức, cách dùng các thì trong tiếng Anh. Thực chất trong tiếng Anh hay bất kỳ ngôn ngữ nào đều có 3 thì là: HIỆN TẠI, QUÁ KHỨ, TƯƠNG LAI nhưng do người Việt hay gọi 12 thì nên bài viết này gọi theo cách cũ cho dễ hiểu. Hãy cùng ôn lại công thức, cách dùng của các thì dưới đây để ôn tập và sử dụng tiếng Anh tốt hơn nhé.

12 thì trong tiếng Anh

Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + V(s/es)
  • Phủ định: S + do/does not + V
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V?

Quy tắc thêm s es

Cách sử dụng:

  • Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, hoặc sự kiện xảy ra thường xuyên.

Phó từ thường dùng: always, usually, often, sometimes, never

Ví dụ:

  • Khẳng định: “She goes to school every day.”
  • Phủ định: “She does not go to school every day.”
  • Nghi vấn: “Does she go to school every day?”

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Phủ định: S + am/is/are not + V-ing
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Phó từ thường dùng: now, right now, at the moment

Ví dụ:

  • Khẳng định: “He is reading a book now.”
  • Phủ định: “He is not reading a book now.”
  • Nghi vấn: “Is he reading a book now?”

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed
  • Phủ định: S + have/has not + V3/ed
  • Nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại.

Phó từ thường dùng: already, just, yet, ever, never, since, for

Ví dụ:

  • Khẳng định: “They have lived here since 2010.”
  • Phủ định: “They have not lived here since 2010.”
  • Nghi vấn: “Have they lived here since 2010?”

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + have/has been + V-ing
  • Phủ định: S + have/has not been + V-ing
  • Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

Quy tắc thêm ing

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

Phó từ thường dùng: for, since, recently, lately

Ví dụ:

  • Khẳng định: “She has been studying for three hours.”
  • Phủ định: “She has not been studying for three hours.”
  • Nghi vấn: “Has she been studying for three hours?”
12 thì trong tiếng anh

12 thì trong tiếng anh

Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + V2/ed
  • Phủ định: S + did not + V
  • Nghi vấn: Did + S + V?

Quy tắc thêm ed

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Phó từ thường dùng: yesterday, last week, in 2010, ago

Ví dụ:

  • Khẳng định: “I visited my grandparents last weekend.”
  • Phủ định: “I did not visit my grandparents last weekend.”
  • Nghi vấn: “Did you visit your grandparents last weekend?”

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing
  • Phủ định: S + was/were not + V-ing
  • Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Phó từ thường dùng: at that time, at 8 p.m. yesterday, while

Ví dụ:

  • Khẳng định: “She was watching TV at 8 p.m. yesterday.”
  • Phủ định: “She was not watching TV at 8 p.m. yesterday.”
  • Nghi vấn: “Was she watching TV at 8 p.m. yesterday?”

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + had + V3/ed
  • Phủ định: S + had not + V3/ed
  • Nghi vấn: Had + S + V3/ed?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Phó từ thường dùng: before, after, already, just, when, by the time

Ví dụ:

  • Khẳng định: “They had left before I arrived.”
  • Phủ định: “They had not left before I arrived.”
  • Nghi vấn: “Had they left before you arrived?”

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + had been + V-ing
  • Phủ định: S + had not been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ.

Phó từ thường dùng: for, since, before, until

Ví dụ:

  • Khẳng định: “He had been working for two hours before he took a break.”
  • Phủ định: “He had not been working for two hours before he took a break.”
  • Nghi vấn: “Had he been working for two hours before he took a break?”

Thì Tương Lai Đơn (Future Simple)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + will + V
  • Phủ định: S + will not + V
  • Nghi vấn: Will + S + V?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Phó từ thường dùng: tomorrow, next week, in the future, soon

Ví dụ:

  • Khẳng định: “I will call you tomorrow.”
  • Phủ định: “I will not call you tomorrow.”
  • Nghi vấn: “Will you call me tomorrow?”

Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + will be + V-ing
  • Phủ định: S + will not be + V-ing
  • Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Phó từ thường dùng: at this time next week, soon, tomorrow

Ví dụ:

  • Khẳng định: “They will be travelling this time next week.”
  • Phủ định: “They will not be travelling this time next week.”
  • Nghi vấn: “Will they be travelling this time next week?”

Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + will have + V3/ed
  • Phủ định: S + will not have + V3/ed
  • Nghi vấn: Will + S + have + V3/ed?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Phó từ thường dùng: by, by the time, before

Ví dụ:

  • Khẳng định: “By next month, I will have finished this project.”
  • Phủ định: “By next month, I will not have finished this project.”
  • Nghi vấn: “Will you have finished this project by next month?”

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + will have been + V-ing
  • Phủ định: S + will not have been + V-ing
  • Nghi vấn: Will + S + have been + V-ing?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động sẽ đã diễn ra liên tục đến một thời điểm trong tương lai.

Phó từ thường dùng: for, by, by then

Ví dụ:

  • Khẳng định: “By the end of this year, she will have been working here for five years.”
  • Phủ định: “By the end of this year, she will not have been working here for five years.”
  • Nghi vấn: “Will she have been working here for five years by the end of this year?”

Kết Luận

Việc nắm vững 12 thì trong tiếng Anh cùng với cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác và mạch lạc hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo các thì này trong giao tiếp hàng ngày. Bài viết này hy vọng sẽ là một tài liệu hữu ích giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Chúc bạn học tốt!

English vocabulary in use elementary

Categorized in:

Blog,