Giải cam 17 test 4 reading passage 2
Does Education Fuel Economic Growth?
Giáo dục có thúc đẩy tăng trưởng kinh tế không?
A. Over the last decade, a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University’s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and – the most recent addition – 9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries. Ogilvie, who discovered the inventories in the archives of two German communities 30 years ago, believes they may hold the answer to a conundrum that has long puzzled economists: the lack of evidence for a causal link between education and a country’s economic growth.
Trong thập kỷ qua, một cơ sở dữ liệu khổng lồ về cuộc sống của dân làng Tây Nam nước Đức từ năm 1600 đến năm 1900 đã được biên soạn bởi một nhóm do Giáo sư Sheilagh Ogilvie tại Khoa Kinh tế của Đại học Cambridge dẫn đầu. Nó bao gồm hồ sơ tòa án, sổ sách phường hội, sổ đăng ký giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và bổ sung gần đây nhất khoảng 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân thuộc về phụ nữ và đàn ông bình thường trong suốt ba thế kỷ. Ogilvie, người đã phát hiện ra những bảng kiểm kê trong kho lưu trữ của hai cộng đồng người Đức cách đây 30 năm, tin rằng họ có thể nắm giữ câu trả lời cho một câu hỏi hóc búa mà từ lâu đã khiến các nhà kinh tế đau đầu là: thiếu bằng chứng về mối liên hệ nhân quả giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
B. As Ogilvie explains, ‘Education helps us to work more productively, invent better technology, and earn more … surely it must be critical for economic growth? But, if you look back through history, there’s no evidence that having a high literacy rate made a country industrialise earlier.’ Between 1600 and 1900, England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late. ‘Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.
Như Ogilvie giải thích, “Giáo dục giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn, phát minh ra công nghệ tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn … chắc chắn nó phải rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế? Nhưng, nếu bạn nhìn lại lịch sử, không có bằng chứng nào cho thấy tỷ lệ biết chữ cao đã làm cho một quốc gia trở nên công nghiệp hóa sớm hơn.” Từ năm 1600 đến năm 1900, nước Anh chỉ có tỷ lệ biết chữ ở mức trung bình theo tiêu chuẩn châu Âu, tuy nhiên nền kinh tế của nước này phát triển nhanh và là nước đầu tiên công nghiệp hóa. Trong thời kỳ này, Đức và Scandinavia có tỷ lệ người biết chữ rất cao, nhưng nền kinh tế của họ phát triển chậm và công nghiệp hóa muộn. Bà cho biết thêm: “Các phân tích xuyên quốc gia hiện đại cũng đã phải khó khăn để tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục mang lại tăng trưởng kinh tế, mặc dù có nhiều bằng chứng cho thấy tăng trưởng kinh tế giúp phát triển giáo dục.
C. In the handwritten inventories that Ogilvie is analysing are the belongings of women and men at marriage, remarriage and death. From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included. Inventories of agricultural equipment and craft tools reveal economic activities; ownership of books and education-related objects like pens and slates suggests how people learned. In addition, the tax lists included in the database record the value of farms, workshops, assets and debts; signatures and people’s estimates of their age indicate literacy and numeracy levels; and court records reveal obstacles (such as the activities of the guilds*) that stifled industry.
Previous studies usually had just one way of linking education with economic growth – the presence of schools and printing presses, perhaps, or school enrolment, or the ability to sign names. According to Ogilvie, the database provides multiple indicators for the same individuals, making it possible to analyse links between literacy, numeracy, wealth, and industriousness, for individual women and men over the long term.
Trong các bản kiểm kê viết tay mà Ogilvie đang phân tích là đồ đạc của phụ nữ và đàn ông khi kết hôn, tái hôn và khi chết. Từ da lửng cho đến Kinh thánh, máy khâu đến quần áo lót màu đỏ tươi – toàn bộ của cải vật chất của dân làng đều được liệt kê. Bản kiểm kê các thiết bị nông nghiệp và công cụ thủ công cho thấy các hoạt động kinh tế, việc sở hữu sách và các đồ vật liên quan đến giáo dục như bút và phiến đá cho biết cách mọi người đã học tập như thế nào. Ngoài ra, danh sách thuế có trong cơ sở dữ liệu ghi lại giá trị của các trang trại, xưởng, tài sản và các khoản nợ, chữ ký và ước tính tuổi của mọi người cho biết trình độ biết chữ và khả năng tính toán, và hồ sơ tòa án cho thấy những trở ngại (chẳng hạn như hoạt động của các phường hội) gây khó dễ cho công nghiệp.
Các nghiên cứu trước đây thường chỉ có một cách liên kết giáo dục với tăng trưởng kinh tế – đó có thể là sự hiện diện của trường học và nhà in, hoặc tuyển sinh của trường, hoặc khả năng ký tên. Theo Ogilvie, cơ sở dữ liệu cung cấp nhiều chỉ số cho cùng một cá nhân, giúp có thể phân tích mối liên hệ giữa khả năng đọc viết, tính toán, sự giàu có và sự siêng năng của từng cá nhân phụ nữ và nam giới trong dài hạn
D. Ogilvie and her team have been building the vast database of material possessions on top of their full demographic reconstruction of the people who lived in these two German communities. ‘We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. Individual lives have unfolded before their eyes. Stories like that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon. ‘This tells us they were continuing to develop their reading skills at least a decade after leaving school,’ explains Ogilvie. The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guide ordinance’. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage. It was a small act of defiance by today’s standards, but it reflects a time when laws in Germany and elsewhere regulated people’s access to labour markets. The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.
Ogilvie và nhóm của cô đã xây dựng cơ sở dữ liệu khổng lồ về tài sản vật chất bên cạnh việc tái tạo nhân khẩu học đầy đủ của họ về những người sống trong hai cộng đồng người Đức này. Cô nói: Chúng ta có thể theo dõi những người tương tự và con cháu của họ – trong suốt 300 năm thay đổi về giáo dục và kinh tế. Cuộc sống cá nhân đã mở ra trước mắt họ. Những câu chuyện về hai thanh niên 24 tuổi Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin, những người bị trừng phạt vào năm 1707 vì đọc sách trong nhà thờ thay vì nghe bài thuyết giảng, cho chúng tôi biết rằng họ đang tiếp tục phát triển kỹ năng đọc của mình ít nhất một thập kỷ sau khi rời trường học. Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một thợ quay 50 tuổi sống trong cộng đồng Rừng Đen nhỏ ở Wildberg, người đã bị hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì tội dệt vải và chải len, trái với lệnh của hội. Khi Juliana tiếp tục nhận công việc dành riêng cho các thành viên nam, bà ấy đã bị triệu tập trước toà án và bị yêu cầu phải trả một khoản tiền phạt tương đương một phần ba mức lương hàng năm của một người hầu. Đó là một hành động nhỏ không tuân theo các tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó phản ánh thời kỳ mà luật pháp ở Đức và các nơi khác quy định việc tiếp cận thị trường lao động của mọi người. Sự thống trị của các phường hội không chỉ ngăn cản mọi người sử dụng kỹ năng của họ, mà còn cản trở ngay cả những đổi mới công nghiệp đơn giản nhất.
E. The data-gathering phase of the project has been completed and now, according to Ogilvie, it is time ‘to ask the big questions’. One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant’. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time. If wealth is constant, it is possible to discover whether education was, for example, linked to the cultivation of new crops, or to the adoption of industrial innovations like sewing machines. The team will also ask what aspect of education helped people engage more with productive and innovative activities. Was it, for instance, literacy, numeracy, book ownership, years of schooling? Was there a threshold level – a tipping point – that needed to be reached to affect economic performance?
Giai đoạn thu thập dữ liệu của dự án đã hoàn thành và bây giờ, theo Ogilvie, đã đến lúc đặt ra những câu hỏi lớn. Một cách để xem liệu giáo dục có tạo ra tăng trưởng kinh tế hay không là “nắm giữ của cải ổn định”. Điều này liên quan đến việc theo dõi cuộc sống của những người khác nhau với cùng mức độ giàu có trong một khoảng thời gian. Nếu sự giàu có là không đổi, thì có thể khám phá ra rằng liệu giáo dục có liên quan đến việc canh tác các loại cây mới hay với áp dụng các cải tiến công nghiệp như máy may hay không. Nhóm cũng sẽ hỏi khía cạnh nào của giáo dục đã giúp mọi người tham gia nhiều hơn vào các hoạt động hiệu quả và đổi mới. Chẳng hạn, đó có phải là khả năng đọc viết, tính toán, sở hữu sách, số năm đi học không? Có một ngưỡng, hay một điểm tới hạn cần đạt được để có thể có những tác động đến hoạt động kinh tế không?
F. Ogilvie hopes to start finding answers to these questions over the next few years. One thing is already clear, she says: the relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence.
‘Early findings suggest that the potential benefits of education for the economy can be held back by other barriers, and this has implications for today,’ says Ogilvie. ‘Huge amounts are spent improving education in developing countries, but this spending can fail to deliver economic growth if restrictions block people – especially women and the poor – from using their education in economically productive ways. If economic institutions are poorly set up, for instance, education can’t lead to growth.’
Ogilvie hy vọng sẽ bắt đầu tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi này trong vài năm tới. Bà nói có một điều đã rõ ràng: mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế còn lâu mới rõ ràng. Bà giải thích: “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để thử nghiệm các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế. Từ năm 1600 đến năm 1900, tỷ lệ người biết chữ và sở hữu sách cao nhưng khu vực này vẫn nghèo. Cũng có trường hợp rằng các phường hội và hiệp hội thương nhân địa phương cực kỳ mạnh mẽ và lập pháp chống lại bất cứ điều gì phá hoại thế độc quyền của họ. Tại các làng khắp vùng, các phường hội đã ngăn chặn việc di cư lao động và chống lại những thay đổi có thể làm giảm sức ảnh hưởng của họ.
Ogilvie nói: “Những phát hiện ban đầu cho thấy những lợi ích tiềm năng của giáo dục đối với nền kinh tế có thể bị cản trở bởi những rào cản khác, và điều này có ý nghĩa đối với ngày nay. Các nước đang phát triển chi rất nhiều tiền cho việc cải thiện giáo dục, nhưng khoản chi này có thể không mang lại tăng trưởng kinh tế nếu những hạn chế ngăn cản mọi người – đặc biệt là phụ nữ và người nghèo – từ sử dụng giáo dục của họ theo những cách có lợi cho kinh tế. Ví dụ, nếu các thể chế kinh tế được thiết lập kém, giáo dục không thể dẫn đến tăng trưởng”
Xem thêm: giải bộ đề cambridge
Đáp án Does Education Fuel Economic Growth
Questions 14-18
Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 14-18 on your answer sheet.
14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent income
15. examples of the sources the database has been compiled from
16. an account of one individual’s refusal to obey an order
17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth
18. examples of the items included in a list of personal possessions
Giải thích đáp án các câu 14 – 18
14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent income
Bạn có thể dùng cụm từ consistent income để tìm thông tin bài đọc liên quan đến thu nhập, tài sản ổn định
One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant‘. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time.
Bài đọc – Đoạn E
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- focus on individuals = following the lives of different people
- fairly consistent income = the same level of wealth over a period of time = hold wealth constant
=> Đáp án: E
15. examples of the sources the database has been compiled from
Tìm đoạn chứa nhiều sự liệt kê liên quan đến database
a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University’s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and the most recent addition-9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries
Bài đọc – Đoạn A
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- the database = a huge database
- has been compiled = has been compiled
- examples of the sources = it includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists, handwritten inventories
=> Đáp án: A
16. an account of one individual’s refusal to obey an order
Tìm đoạn chứa nội dung liên quan đến tên 1 người nào đó mà họ đã không tuân theo luật, nội quy, mệnh lệnh…
The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage.
Bài đọc – Đoạn D
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- one individual = Juliana Schweickherdt
- refusal to obey an order = weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance + continued taking jobs reserved for male guild members
=> Đáp án: D
17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth
Từ a region trong câu hỏi giúp bạn nghĩ ngay đến việc phải tìm nội dung về 1 vùng, khu vực nào đó mà đặc biệt phù hợp với nghiên cứu về mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế
the relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’
Bài đọc – Đoạn F
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- the link between education and economic growth = the relationship between education and economic growth
- a region = central Europe
- particularly suited to research = an excellent laboratory for testing theories
=> Đáp án: F
18. examples of the items included in a list of personal possessions
Bạn phải tìm nội dung của đoạn chứa các thông tin về liệt kê danh sách nhiều tài sản cá nhân
In the handwritten inventories that Ogilvie is analysing are the belongings of women and men at marriage, remarriage and death. From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included
Bài đọc – Đoạn C
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- list = inventories
- personal possessions = the belongings of women and men
- examples of the items = from badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods
=> Đáp án: C
Questions 19-22
Complete the summary below.
Choose ONE WORD from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet.
Demographic reconstruction of two German communities The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their 19 …………………, over a 300-year period. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a 20 ………………… . There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a 21 ………………… . Cases like this illustrate how the guilds could prevent 22 ………………… and stop skilled people from working |
Giải thích đáp án các câu 19 – 22
19. The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their ………………, over a 300-year period -> Cần 1 Noun
Ogilvie and her team have been building the vast database of material possessions on top of their full demographic reconstruction of the people who lived in these two German communities. We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. Individual lives have unfolded before their eyes
Bài đọc – Đoạn D
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- The database that Ogilvie and her team has compiled = Ogilvie and her team have been building the vast database
- sheds light on = have unfolded
- the lives of a range of individuals = the people who lived in these two German communities
- as well as = and
- over a 300-year period = across 300 years
=> Từ cần điền: descendants
20. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a ……………… -> Cần 1 Noun
Stories like that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon.
Bài đọc – Đoạn D
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin = Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin
- were reprimanded for reading = were chastised for reading books
- paying attention to = listening to
=>Từ cần điền: sermon
21. There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a ………………… .=> Cần 1 Noun
The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage.
Bài đọc – Đoạn D
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- Juliana Schweickherdt = Juliana Schweickherdt
- weavers’ guild in the year 1752 = in 1752 by the local weavers’ guild
- breaking guild rules = counter to the guild ordinance
- was given = to pay
=> Từ cần điền: fine
22. Cases like this illustrate how the guilds could prevent ……………… and stop skilled people from working => Cần 1 Noun
The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.
Bài đọc – Đoạn D
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- prevent = stop = held back
- skilled people = people using their skills
- …and… = not only…, but also….
=> Từ cần điền: innovation
Questions 23 – 24
Choose TWO letters, A-E.
Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.
Which TWO of the following statements does the writer make about literacy rates in Section B?
A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings.
B. Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good.
C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth.
D. England is a good example of how high literacy rates helped a country industrialise.
E. Economic growth can help to improve literacy rates.
Giải thích đáp án các câu 23 – 24
As Ogilvie explains, ‘Education helps us to work more productively, invent better technology, and earn more … surely it must be critical for economic growth? But, if you look back through history, there’s no evidence that having a high literacy rate made a country industrialise earlier.’ Between 1600 and 1900, England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late. ‘Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.
Bài đọc – Đoạn B
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- between 1600 and 1900 = during this period
- Germany = Germany
- literacy rates were very good = had excellent literacy rates
=>23. Đáp án: B – Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good.
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- economic growth = growth
- improve = increase
- literacy rates = education
=>24. Đáp án: E – Economic growth can help to improve literacy rates.
Thử phân tích các đáp án sai còn lại: A, C, D
D. England is a good example of how high literacy rates helped a country industrialise (Anh là 1 ví dụ điển hình về việc tỉ lệ biết chữ cao đã giúp đất nước công nghiệp sớm)
Thông tin bài đọc: England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. (Anh có tỉ lệ biết chữ trung bình theo tiêu chuẩn Châu Âu nhưng nền kinh tế nó phát triển nhanh và là đất nước công nghiệp hóa đầu tiên)
=> Lựa chọn D sai
C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth. (Có bằng chứng mạnh mẽ chỉ ra rằng tỉ lệ biết chữ cao trong thế giới hiện đại thì tạo ra tăng trưởng kinh tế)
Thông tin bài đọc: “Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth” (Các phân tích xuyên quốc gia hiện đại cũng đã phải khó khăn để tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục mang lại tăng trưởng kinh tế)
=> Lựa chọn C sai
A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings. => (Có rất ít nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỉ lệ biết chữ và cải thiện thu nhập)
Thông tin bài đọc: Education helps us to work more productively, invent better technology, and earn more … surely it must be critical for economic growth? (“Giáo dục giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn, phát minh ra công nghệ tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn … chắc chắn nó phải rất quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế?)
=> Lựa chọn A sai
Questions 25 – 26
Choose TWO letters, A-E.
Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.
Which TWO of the following statements does the writer make in Section F about guilds in German-speaking Central Europe between 1600 and 1900?
A. They helped young people to learn a skill.
B. They were opposed to people moving to an area for work.
C. They kept better records than guilds in other parts of the world.
D. They opposed practices that threatened their control over a trade.
E. They predominantly consisted of wealthy merchants.
Giải thích đáp án các câu 25 – 26
‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence.
Bài đọc – Đoạn F
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- were opposed to = blocked
- people moving to an area for work = labour migration
=> 25. Đáp án: B- They were opposed to people moving to an area for work.
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- opposed = resisted
- practices = changes
- threatened their control = reduce their influence
=> 26. Đáp án: D – They opposed practices that threatened their control over a trade.
Các lựa chọn còn lại đều không có thông tin trong đoạn F
List Từ Vựng Does Education Fuel Economic Growth
to compile | biên soạn tổng hợp |
to unfold | tiết lộ, làm sáng tỏ |
to reprimand | khiển trách |
to pay a fine | đóng tiền phạt |
to summon | triệu tập trước tòa án |
to undermine | làm suy yếu |
personal possession | tài sản cá nhân |
high literacy rate | tỉ lệ biết chữ cao |
descendant | hậu duệ |
threshold | ngưỡng |
a tipping point | điểm tới hạn |
monopoly | sự độc quyền |
mediocre (adj) | thấp, tệ |
straightforward (adj) | đơn giản |
equivalent (adj) | tương đương với |