Giải cam 17 test 4 reading passage 1
Bats to the rescue -Dơi Giải Cứu
How Madagascar’s bats are helping to save the rainforest
Những con dơi ở Madagascar đang cứu các cánh rừng nhiệt đới như thế nào
There are few places in the world where relations between agriculture and conservation are more strained. Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike.
Có một vài nơi trên thế giới mà mối quan hệ giữa nông nghiệp và bảo tồn trở nên căng thẳng hơn. Rừng Madagascar đang được chuyển đổi sang đất nông nghiệp với tỷ lệ một phần trăm mỗi năm. Phần lớn sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc trồng cây lương thực chính của đất nước: lúa gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là do côn trùng gây hại đang phá hủy một lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân địa phương tự cung tự cấp, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới. Kết quả là môi trường sống bị tàn phá và mất đa dạng sinh học trên hòn đảo, nhưng không phải tất cả các loài đều phải gánh chịu. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo hiện đang phát triển mạnh và điều này có ý nghĩa quan trọng đối với nông dân cũng như các nhà bảo tồn.
Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields.
Nhà động vật học Ricardo Rocha vào Đại học Cambridge. Ông đam mê bảo tồn và loài dơi. Cụ thể hơn, ông quan tâm đến cách loài dơi phản ứng với hoạt động của con người và nạn phá rừng nói riêng. Nghiên cứu mới của Rocha cho thấy một số loài dơi đang cho nông dân trồng lúa ở Madagascar một công cụ kiểm soát sâu bệnh quan trọng bằng cách ăn các loại côn trùng gây dịch. Và theo ông thì điều này có thể giảm bớt áp lực tài chính đối với người nông dân trong việc biến rừng thành ruộng.
Bats comprise roughly one-fifth of all mammal species in Madagascar and thirty-six recorded bat species are native to the island, making it one of the most important regions for conservation of this animal group anywhere in the world.
Dơi chiếm khoảng 1/5 tổng số loài động vật có vú ở Madagascar và 36 loài dơi được ghi nhận có nguồn gốc từ hòn đảo, khiến nó trở thành một trong những khu vực quan trọng nhất để bảo tồn nhóm động vật này trên thế giới.
Co-leading an international team of scientists, Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields. They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat.
Đồng dẫn đầu một nhóm các nhà khoa học quốc tế, Rocha phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang lợi dụng việc thay đổi môi trường sống để săn côn trùng tràn ngập trên các cánh đồng lúa của đất nước. Chúng bao gồm dơi tai chuột Malagasy, dơi ngón dài Major, dơi đuôi dài bụng trắng Malagasy và dơi có nếp nhăn của Peters.
‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’ says Rocha. ‘We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm. The damage which these insects cause puts the island’s farmers under huge financial pressure and that encourages deforestation.’
Rocha cho biết: “Những loài chiến thắng này đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như những loài ngăn chặn dịch hại sinh học. “Chúng tôi phát hiện ra rằng sáu loài dơi đang săn sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm ăn lúa và sâu tơ cỏ. Thiệt hại mà những loài côn trùng này gây ra khiến nông dân trên đảo phải chịu áp lực tài chính lớn và khiến họ phá rừng.”
The study, now published in the journal Agriculture, Ecosystems and Environment, set out to investigate the feeding activity of insectivorous bats in the farmland bordering the Ranomafana National Park in the southeast of the country.
Nghiên cứu mà hiện được xuất bản trên tạp chí Nông nghiệp, Hệ sinh thái và Môi trường, bắt đầu tìm hiểu về hoạt động kiếm ăn của những loài dơi ăn côn trùng ở khu đất nông nghiệp giáp với Vườn quốc gia Ranomafana ở phía Đông Nam của đất nước.
Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeling buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.
Rocha và đội của ông ấy đã dùng những máy ghi âm siêu âm hiện đại nhất để ghi lại hơn một ngàn “tiếng vo ve (một chuỗi định vị âm thanh mà loài dơi sử dụng để thu hút con mồi) ở 54 địa điểm để xác định địa điểm kiếm ăn ưa thích của loài dơi. Kế tiếp, họ sử dụng kỹ thuật mã vạch DNA để phân tích phân của con dơi ở các địa điểm khác nhau.
The recordings revealed that bat activity over rice fields was much higher than it was in continuous forest – seven times higher over rice fields which were on flat ground, and sixteen times higher over fields on the sides of hills – leaving no doubt that the animals are preferentially foraging in these man-made ecosystems. The researchers suggest that the bats favour these fields because lack of water and nutrient run-off make these crops more susceptible to insect pest infestations. DNA analysis showed that all six species of bat had fed on economically important insect pests. While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).
Những bản ghi âm tiết lộ rằng tần suất hoạt động của dơi trên các cánh đồng lúa thì cao hơn nhiều so với trên các cánh rừng liên tục – cao hơn 7 lần ở những cánh đồng lúa trên đất phẳng và cao hơn 16 lần ở các cánh đồng trên sườn đồi – điều này khẳng định rằng những con dơi thích kiếm ăn trên các hệ sinh thái nhân tạo. Các nhà nghiên cứu đề xuất rằng những con dơi thích những cánh đồng này vì nơi này thiếu nước và chất dinh dưỡng nên dễ bị nhiễm bệnh từ côn trùng. Phân tích DNA chỉ ra rằng tất cả sáu loài dơi ăn những côn trùng này thì rất quan trọng về mặt kinh tế. Trong khi những phát hiện này chỉ ra rằng cánh đồng lúa được lợi nhiều nhất từ những con dơi thì các nhà khoa học cũng nhận thấy chúng cũng ăn côn trùng gây hại những cây trồng khác như sâu đục cành (loài gây bệnh cho các cây cà phê), ve sầu hại cây mía, sâu gây hại hạt mắc ca và bướm đêm (một loài gây hại cho cây quýt)
“The effectiveness of bats as pest controllers has already been proven in the USA and Catalonia,’ said co-author James Kemp, from the University of Lisbon. ‘But our study is the first to show this happening in Madagascar, where the stakes for both farmers and conservationists are so high.”
“Hiệu quả kiểm soát côn trùng của loài dơi đã được chứng minh ở Mỹ và Catalonia” – đồng tác giả James Kemp từ trường Đại học Lison nói. “Nhưng đây là lần đầu nghiên cứu của chúng tôi thể hiện điều này cũng đang xảy ra ở Madagascar nơi mà sự kì vọng cho cả người nông dân và nhà bảo tồn thì rất cao”
Local people may have a further reason to be grateful to their bats. While the animal is often associated with spreading disease, Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness.
Những người dân địa phương còn có thêm lí do để biết ơn loài dơi của họ. Trong khi những con vật này thường liên quan đến lây truyền bệnh, Rocha và nhóm của ông ấy đã tìm thấy bằng chứng chứng minh loại dơi Malagasy không những ăn những côn trùng hại cây trồng mà còn ăn muỗi – lan truyền bệnh sốt rét, vi rút sốt thung lũng Rift và bệnh phù chân voi – và ruồi đen, một loài lây lan bệnh mù lòa.
Rocha points out that the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people. And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.”
Rocha chỉ ra rằng mối quan hệ này rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm thì dơi trở thành nguồn cung cấp protein thiết yếu cho người dân địa phương. Ngay cả trẻ em cũng săn bắt chúng. Chúng thường ngủ trên cây, đôi khi chúng ngủ trong những tòa nhà nhưng không được hoan nghênh ở đó bởi vì chúng làm bẩn những nơi đó. Tuy nhiên, đồng thời, chúng gắn liền với những hang động linh thiêng và tổ tiên, vì vậy người ta xem chúng như những sinh mệnh giữa các thế giới, điều này khiến cho chúng rất quan trọng trong văn hóa của người dân địa phương. Một vấn đề tiềm ẩn là trong khi những con dơi có lợi cho nông nghiệp thì việc phá rừng làm mất đi nơi trú ngụ của chúng, điều này có ảnh hưởng lâu dài lên số lượng của loài này. Rocha nói rằng “Với sự hỗ trợ đúng đắn, chúng tôi hi vọng những người nông dân có thể thắt chặt mối quan hệ có lợi lẫn nhau này bằng việc lắp đặt nhiều nhà cho dơi cư trú”
Rocha and his colleagues believe that maximising bat populations can help to boost crop yields and promote sustainable livelihoods. The team is now calling for further research to quantify this contribution. ‘I’m very optimistic,’ says Rocha. ‘If we give nature a hand, we can speed up the process of regeneration.”
Rocha và những đồng nghiệp của ông ấy tin rằng tối đa hóa quần thể dơi có thể giúp tăng sản lượng mùa màng và phát triển sinh kế bền vững. Nhóm của ông ấy đang kêu gọi thêm nhiều nghiên cứu để định lượng được sự đóng góp này. “Tối cảm thấy rất lạc quan” Rocha nói. “Nếu chúng ta giúp đỡ thiên nhiên thì chúng ta có thể đẩy nhanh quá trình tái sinh”
Xem thêm: giải bộ đề cambridge
Giải cam 17 test 4 reading passage 1
Questions 1-6
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-6 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.
2. Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar.
3. Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world.
4. Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.
5. The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar.
6. Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.
Giải thích đáp án các câu 1- 6
1. Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects. (Nhiều rừng ở Madagasca đang bị phá hủy bởi sự tấn công của côn trùng)
Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields
Bài đọc – Đoạn 1
Đoạn này nói về việc phá rừng là do người nông dân phá để trồng lúa. Họ cần thêm diện tích trồng lúa vì insects (côn trùng) phá hoại các thứ mà họ trồng. -> Vậy nguyên nhân các cánh rừng này bị phá không phải do sự tấn công từ côn trùng
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- Madagascan forests = Madagascar’s forests
- are being destroyed = destruction
- by attack from insects # by the cultivation of the country’s main staple crop
=> Đáp án: FALSE
2. Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar (Việc mất đi môi trường sống ảnh hưởng xấu tới các loài rơi ăn côn trùng ở Madagascar)
The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving
Bài đọc – Đoạn 1
Ý chính của đoạn này là khi rừng bị phá, môi trường sống biến mất và sư đa dạng sinh học cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên không phải loài nào cũng bị ảnh hưởng xấu. Một số con dơi ăn côn trùng thậm chí còn phát triển mạnh
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- loss of habitat = devastating habitat
- in Madagascar = on the island
- insectivorous bats = insectivorous bats
- has badly effected # are currently thriving
=> Đáp án: FALSE
3. Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world (Ricardo Rocha đã thực hiện nhiều nghiên cứu về dơi ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới)
Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields.
Bài đọc – Đoạn 2
Đoạn 2 có nói về Ricardo Rocha, nói về sự hứng thú của ông với loài dơi, nhưng không có nói về các nghiên cứu khác nhau ở nhiều nơi trên thế giới hay không
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- Ricardo Rocha = Ricardo Rocha
- carried out studies of bats = Rocha’s new study shows that several species of bats
Không tìm thấy thông tin trong bài về in different parts of the world
=> Đáp án: NOT GIVEN
4. Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers (Những sự thay đổi về môi trường sống dẫn đến loài dơi bản địa ở Madagascar trở nên có ích với người nông dân)
Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields
Bài đọc – Đoạn 4
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- habitat modification = habitat modification
- indigenous bats = indigenous bats
- useful to farmers = to hunt insects swarming above the country’s rice fields
=> Đáp án: TRUE
5. The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar (Ở Madagascar, dơi tai chuột Malagasy phổ biến hơn so với các loài dơi bản địa khác)
They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat.
Bài đọc – Đoạn 4
Đoạn này nói về các loài dơi khác nhau ở Madagascar
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- the Malagasy mouse-eared bat = the Malagasy mouse-eared bat
- other indigenous bat species = Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat
Không có thông tin nào về more common than
=> Đáp án: NOT GIVEN
6. Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms (Những con dơi có thể ăn sâu keo hại lúa và sâu tơ cỏ)
We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm.
Bài đọc – Đoạn 5
Câu trích dẫn có nói rằng sáu loại dơi ăn các loại côn trùng hại lúa, như sâu keo hại lúa và sâu tơ cỏ
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- bats = six species of bat
- feed on = prey on
- the paddy swarming caterpillar and grass webworm = rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm
=> Đáp án: TRUE
Questions 7-13
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.
The study carried out by Rocha’s team
Aim | ● to investigate the feeding habits of bats in farmland near the Ranomafana National Park |
Method | ● ultrasonic recording to identify favourite feeding spots ● DNA analysis of bat 7 ………………… |
Findings | ● the bats – were most active in rice fields located on hills – ate pests of rice, 8 …………………, sugarcane, nuts and fruit – prevent the spread of disease by eating 9 ………………… and blackflies ● local attitudes to bats are mixed: – they provide food rich in 10 ………………… – the buildings where they roost become 11 ………………… – they play an important role in local 12 ………………… |
Recommendation | ● farmers should provide special 13 ………………… to support the bat population |
Giải thích đáp án các câu 7- 13
7. ultrasonic recording to identify favourite feeding spots, DNA analysis of bat ……………… => Cần 1 Noun
Dùng các cụm từ ultrasonic, DNA để tìm thông tin trong bài đọc
Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat “feeding buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites
Bài đọc – Đoạn 7
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- ultrasonic recording = ultrasonic recorders
- favourite feeding spots = favourite feeding spots
- analysis = to analyse
=> Chỗ trống cần 1 cụm từ có nghĩa tương đương droppings collected from bats
=> Từ cần điền: droppings
8. ate pests of rice, ………………, sugarcane, nuts and fruit => Cần 1 Noun chỉ 1 loại cây trồng nào đó.
While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).
Bài đọc – Đoạn 8
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- ate = consuming
- pets = pets
- rice = rice
- sugarcane = sugarcane
- nuts and fruit = nut, fruits
=> Từ cần điền: coffee
9. prevent the spread of disease by eating ……………… and blackflies –> Cần 1 Noun chỉ thức ăn của dơi
While the animal is often associated with spreading disease, Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness.
Bài đọc – Đoạn 10
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- disease = malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasi + river blindness.
- blackflies = blackflies
- eating = feed on
=> Từ cần điền: mosquitoes
10. local attitudes to bats are mixed: they provide food rich in ………………=> Cần 1 Noun chỉ 1 thành phần trong thức ăn
Rocha points out that the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people.
Bài đọc – Đoạn 11
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- local attitudes to bats are mixed = the relationship is complicated
- food = food
- rich in…= a crucial source of protein
=> Từ cần điền: protein
11. the buildings where they roost become …………………=> Cần 1 Adj hoặc 1 Noun
And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean
Bài đọc – Đoạn 11
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
buildings = buildings = them = there = where
roost = roost
bats= they
=> Từ cần điền: unclean
12. they play an important role in local ………………=> Cần 1 Noun
At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people
Bài đọc – Đoạn 11
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- play an important role in = very significant in
- local = the people
=> Từ cần điền: culture
13. farmers should provide special ……………… to support the bat population => Cần 1 Noun
And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, “With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.“
Bài đọc – Đoạn 11
So sánh các cụm từ trong câu hỏi và bài đọc
- farmers = farmers
- to support = the right help
- the bat population = their numbers
Vấn đề đưa ra là nạn phá rừng làm giảm nơi ở của dơi -> ảnh hưởng đến số lượng của chúng -> sự giúp đỡ để giải quyết vấn đề này là nông dân nên lắp nhà cho chúng.
=> Cần 1 từ sao cho cụm should provide special ….có nghĩa tương đương installing bat houses
=> Từ cần điền: houses
List Từ Vựng Cần Học
Một số từ vựng nên học trong bài Reading Cambridge 17 Test 4 Passage 1: Bats To The Rescue
to be converted to | được chuyển đổi sang |
to ease the financial pressure | làm giảm áp lực tài chính |
to take advantage of | tận dụng |
to put the island’s farmers under huge financial pressure | gây áp lực về tài chính rất lớn lên những nông dân trên đảo |
to favour | thích, ủng hộ |
to have long-term effects | có những ảnh hưởng lâu dài |
to roost | đậu để ngủ |
cultivation | canh tác |
devastating habitat | môi trường sống bị tàn phá |
biodiversity loss | mất đa dạng sinh học |
deforestation | tình trạng phá rừng |
sustainable livelihood | sinh kế bền vững |
subsistence | tự cung tự cấp |
strained (adj) | căng thẳng |
staple (adj) | chủ yếu, thiết yếu |
insectivorous (adj) | ăn côn trùng |
indigenous (adj) | bản địa |
state-of-the-art (adj) | hiện đại nhất |
susceptible (adj) | dễ bị tổn thương |
scare (adj) | khan hiếm |
complicated (adj) | phức tạp |
sacred (adj) | linh thiêng |