Cambridge 11 Test 1 Passage 1 Crop – growing skyscrappers
A. (Q8) By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then. An estimated 109 hectares of new land (about 20% larger than Brazil) will be needed to grow enough food to feed them, if traditional farming methods continue as they are practised today.
Đến năm 2050 sẽ có gần 80% dân số Trái Đất sống ở các khu đô thị. Những ước tính dựa trên xu hướng nhân khẩu học hiện nay cho thấy đến 2050 dân số thế giới sẽ tăng thêm khoảng ba tỷ người. Nếu chúng ta vẫn áp dụng những biện pháp canh tác truyền thống hiện nay, để đảm bảo nguồn cung lương thực cho 3 tỷ người này, chúng ta sẽ cần thêm khoảng 109 ha đất mới được đưa vào canh tác (lớn hơn diện tích của Brazil khoảng 20%).
B. At present, throughout the world, over 80% of the land that is suitable for raising crops is in use. Historically, some 15% of that has been laid waste by poor management practices. What can be done to ensure enough food for the world’s population to live on?
Hiện tại, trên toàn thế giới, hơn 80% diện tích đất thích hợp cho trồng trọt hiện đã và đang được sử dụng. Ngày xưa, khoảng 15% lượng đất đó đã bị lãng phí bởi cách quản lý yếu kém của con người. Vậy thì phải làm gì để đảm bảo nguồn lương thực cho toàn bộ dân số thế giới?
C. (Q1) The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time. What is new is the urgent need to scale up this technology to accommodate another three billion people. Many believe an entirely new approach to indoor farming is required, employing cutting-edge technologies. One such proposal is for the ‘Vertical Farm’. The concept is of multi-storey buildings in which food crops are grown in environmentally controlled conditions. (Q2) Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers. Vertical farms would need to be efficient, cheap to construct and safe to operate. If successfully implemented, proponents claim, vertical farms offer the promise of urban renewal, sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of all crops), and the eventual repair of ecosystems that have been sacrificed for horizontal farming.
- be in vogue (prep phrase) /vəʊɡ/: trở nên phổ biến
ENG: to be a fashion for something - cutting-edge (adj) /ˌkʌtɪŋ ˈedʒ/: hiện địa
ENG: the newest, most advanced stage in the development of something - vertical farm (noun): nông trại cao tầng >< horizontal farm (noun): nông trại theo cách cũ
- sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: lâu dài
ENG: involving the use of natural products and energy in a way that does not harm the environment
Khái niệm canh tác trong nhà không phải là mới, nhất là khi việc sản xuất cà chua và các sản phẩm khác trong nhà kính đã trở nên phổ biến được một thời gian rồi. Điều mới ở đây là cần phải nhanh chóng nhân rộng công nghệ này nhằm đáp ứng cho nhu cầu của 3 tỷ người kia nữa. Nhiều người tin rằng cần có một cách tiếp cận hoàn toàn mới đối với việc canh tác trong nhà, áp dụng những công nghệ tiên tiến. “Nông trại cao tầng” là 1 ý tưởng như thế. Nông trại cao tầng là việc trồng cây trong các toà nhà cao tầng với điều kiện thời tiết hoàn toàn được kiểm soát. Được tọa lạc tại trung tâm thành phố, những nông trại này sẽ làm giảm đi đáng kể công vận chuyển để mang thực phẩm đến tay người tiêu dùng. Những người đưa ra ý tưởng này khẳng định rằng nếu được áp dụng thành công, các nông trại cao tầng hứa hẹn sẽ thay đổi bộ mặt đô thị, cung cấp nguồn lương thực an toàn, đa dạng lâu dài (thông qua việc trồng trọt quanh năm mọi giống cây lương thực), và thậm chí chúng ta còn tu sửa lại các hệ sinh thái trước kia đã bị hy sinh cho việc canh tác truyền thống nữa.
D. It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take for granted. (Q9) Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts. Within that same time frame, we evolved into an urban species, in which 60% of the human population now lives vertically in cities. This means that, for the majority, we humans have shelter from the elements, yet we subject our food-bearing plants to the rigours of the great outdoors and can do no more than hope for a good weather year. However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, that is not what happens. (Q11) Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops.
- take for granted (verb phrase): coi là hiển nhiên
ENG: to be so used to somebody/something that you do not recognize their true value any more and do not show that you are grateful - despoil (verb) /dɪˈspɔɪl/: thoái hoá
ENG: to make a place less attractive by damaging or destroying it - semi-arid desert (noun): sa mạc khô cằn
- hurricane (noun) /ˈhʌrɪkən/: cơn bão
ENG: a violent storm with very strong winds, especially in the western Atlantic Ocean
Con người đã phải mất đến 10,000 năm để học cách trồng hầu hết những loại cây trồng mà ngày nay chúng ta đang có. Trong quá trình đó, chúng ta đã làm cho những vùng đất trồng trọt bị thoái hóa, thường biến những đồng cỏ xanh tươi hay những khu sinh thái tự nhiên thành những sa mạc khô cằn. Cũng trong giai đoạn ý chúng ta bắt đầu sống ở các thành phố, 60% dân số thế giới sống ở các thành phố với nhiều nhà cao tầng. Điều này cho thấy rằng phần đông chúng ta không còn tiếp xúc nhiều với thế giới tự nhiên nữa, mặc cho những cây lương thực ta trồng đối mặt với những điều kiện khắc nghiệt của môi trường, và chúng ta chẳng làm gì ngoài việc cầu mong thời tiết thuận lợi. Tuy vậy, bởi sự thay đổi khí hậu quá nhanh chóng, mùa màng chẳng mấy khi bội thu. Những trận lũ lụt lớn, những đợt hạn hán kéo dài, những cơn bão hay những đợt gió mùa khắc nghiệt gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn nông sản có giá trị.
E. The supporters of vertical farming claim many potential advantages for the system. (Q10) For instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions. There would be no weather-related crop failures due to droughts, floods or pests. (Q12) All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers. (Q13) The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface. (Q3) Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting nonedible parts of plants. It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping.
- eliminate (verb) /ɪˈlɪmɪneɪt/: loại bỏ
ENG: to remove or get rid of something - herbicide (noun) /ˈhɜːbɪsaɪd/: thuốc diệt cỏ
ENG: a chemical that is poisonous to plants, used to kill plants that are growing where they are not wanted - pesticide (noun) /ˈpestɪsaɪd/: thuốc trừ sâu
ENG: a chemical used for killing pests, especially insects - fertiliser (noun) /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/: phân bón
ENG: a substance added to soil to make plants grow more successfully - nonedible ~ inedible (adj) /ɪnˈedəbl/: không ăn được
ENG: that you cannot eat because it is of poor quality, or poisonous - tractor (noun) /ˈtræktə(r)/: máy kéo
ENG: a powerful vehicle with two large and two smaller wheels, used especially for pulling farm machines - plough (noun) /plaʊ/: máy cày
ENG: a large piece of farming equipment with one or several curved blades (= metal cutting parts), pulled by a tractor or by animals. It is used for digging and turning over soil, especially before seeds are planted.
Những người ủng hộ việc trồng trọt cao tầng đưa ra rất nhiều những lợi ích tiềm ẩn của hệ thống. Ví dụ nông sản sẽ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được trồng trong những điều kiện tối ưu nhất được kiểm soát bởi con người. Lũ lụt, hạn hán hay sâu bệnh sẽ không khiến chúng ta bị mất mùa nữa. Toàn bộ thực phẩm có thể được trồng một cách hữu cơ, không cần thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hay phân bón. Hệ thống canh tác cao tầng sẽ giúp giảm đáng kể tỷ lệ mắc nhiều căn bệnh truyền nhiễm từ nông nghiệp. Mặc dù hệ thống này tiêu thụ khá nhiều năng lượng nhưng cũng sẽ tạo ra năng lượng thông qua việc thải ra khí mê-tan từ quá trình phân hủy những phần không ăn được của cây trồng. Nó cũng giúp giảm đáng kể lượng nhiên liệu hóa thạch tiêu thụ nhờ giảm thiểu nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày hay chuyển hàng.
F. (Q5) A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light. Without it, those plants nearest the windows would be exposed to more sunlight and grow more quickly, reducing the efficiency of the system. Single-storey greenhouses have the benefit of natural overhead light; even so, many still need artificial lighting.
Tuy nhiên, trở ngại chính của việc canh tác theo cao tầng nằm ở chỗ cây trồng đòi hỏi phải có ánh sáng nhân tạo. Nếu không có ánh sáng nhân tạo, những cây trồng ở gần cửa sổ sẽ nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn, phát triển nhanh hơn, làm giảm hiệu quả chung của hệ thống. Nhà kính đơn tầng được lợi từ ánh sáng tự nhiên nhưng kể cả như vậy thì chúng vẫn cần có ánh sáng nhân tạo nữa.
G. A multi-storey facility with no natural overhead light would require far more. Generating enough light could be prohibitively expensive, unless cheap, renewable energy is available, and this appears to be rather a future aspiration than a likelihood for the near future.
- prohibitively (adv) /prəˈhɪbətɪvli/: quá cao
ENG: at such a high price that people are prevented from buying something or doing something
Một hệ thống đa tầng không có ánh sáng tự nhiên sẽ càng đòi hỏi nhiều ánh sáng nhân tạo hơn nữa. Việc tạo ra đủ ánh sáng có lẽ quá tốn kém, trừ phi chúng ta có sẵn nguồn năng lượng tái sinh giá rẻ, mà điều này lại khó có khả năng xảy ra trong tương lai gần.
H. (Q6) One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails. Moving the trays allows the plants to get enough sunlight. This system is already in operation, and works well within a single-storey greenhouse with light reaching it from above: it is not certain, however, that it can be made to work without that overhead natural light.
Một biến thể của việc canh tác cao tầng đã được phát triển là trồng cây trong các khay có thể di chuyển theo đường ray. Sự di chuyển của các khay cho phép cây trồng nhận được đủ lượng ánh sáng mặt trời. Hệ thống này đã được vận hành và hoạt động khá ổn ở một nhà kính đơn tầng nhận ánh sáng tự nhiên từ phía trên: mặc dù không chắc chắn nhưng nó có thể đi vào hoạt động mà không cần ánh sáng tự nhiên.
I. Vertical farming is an attempt to address the undoubted problems that we face in producing enough food for a growing population. At the moment, though, more needs to be done to reduce the detrimental impact it would have on the environment, particularly as regards the use of energy. (Q7) While it is possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops.
- detrimental (adj) /ˌdetrɪˈmentl/: gây hại
ENG: harmful, damaging - rooftop (noun) /ˈruːftɒp/: mái nhà
ENG: the outside part of the roof of a building
Canh tác nông nghiệp cao tầng là cách con người nghĩ ra để giải quyết những vấn đề chúng ta phải đối mặt để cung cấp đủ nguồn lương thực khi dân số tăng lên. Dù vậy, hiện nay chúng ta còn cần phải giảm những tác động gây hại đến môi trường, đặc biệt là việc sử dụng năng lượng. Mặc dù rất nhiều loại lương thực cũng sẽ có thể được trồng ở các tòa nhà chọc cao chọc trời trong tương lai nhưng hầu hết các chuyên gia hiện tại đều tin tưởng rằng đơn giản chúng ta sẽ chỉ sử dụng không gian có sẵn trên các mái nhà đô thị mà thôi.
Cambridge 11 Test 1 Passage 2
Cambridge 11 Test 1 Passage 1 – Question
Questions 1-7
Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
1. Some food plants, including ………,are already grown indoors.
Dịch: Một vài loại thực vật, bao gồm ………, đã được canh tác trong nhà.
Vị trí số 1 cần điền từ loại là một danh từ số nhiều, chỉ về một loại cây trồng ăn được vì trước đó có từ “food plants” mà có thể trồng trong nhà.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time”
Phân tích: Bài đọc có nói là khái niệm canh tác trong nhà không phải là mới, vì trước đó việc sản xuất cà chua và các sản phẩm khác trong nhà kính đã trở nên phổ biến à vậy ‘tomatoes’ chính là ví dụ về một loại cây trồng đã được trồng trong nhà
Đáp án: Tomatoes
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Are already grown | Has been in vogue for sometime |
Some food plants | Tomatoes and other produce |
Indoors | Hothouse production |
2. Vertical farms would be located in ………. meaning that there would be less need to take them long distances to customers.
Dịch: Nông trại cao tầng có thể được tọa ở …………, điều này có nghĩa rằng các sản phẩm trồng trọt sẽ không cần phải vận chuyển một quãng đường dài để đến tay người tiêu dùng nữa.
Vị trí số 2 cần điển là một danh từ/ cụm danh từ chỉ vị trí và nó cần phải gắn liền với thông tin “less need to take them long distances to customers”.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ sáu, “One such proposal is for the ‘Vertical Farm’. Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers”
Phân tích: Bài đọc có nói rằng “Nông trại cao tầng” tọa lạc tại trung tâm thành phố, những nông trại này sẽ làm giảm đi đáng kể công vận chuyển để mang thực phẩm đến tay người tiêu dùng à Vậy là vị trí khiến cho khoảng cách để việc vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu dùng trở nên ngắn hơn là ở “urban centres”.
Đáp án: Urban centres
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Be located in | Situated in |
Reduce the amount of transportation required | Less need to take them long distances |
3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce ………
Dịch: Các nông trại cao tầng sử dụng khí metan từ thực và động vật để sản xuất ra……
Scan thông tin dựa trên từ ‘methane’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn E. Vị trí số 3 cần đến một danh từ.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting nonedible parts of plants”
Phân tích: Trong bài có nói rằng, mặc dù hệ thống nông trại cao tầng này tiêu thụ năng lượng nhưng cũng tạo nên năng lượng cho mạng lưới điện thông qua việc tạo thành khí mê-tan từ quá trình phân hủy những phần không ăn được của cây trồng à khí methane có thể được sử dụng tạo ra ‘energy’
Đáp án: energy
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Produce energy | Consume energy and return energy |
4. The consumption of ... would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.
Dịch: Việc tiêu thụ ……. sẽ được cắt giảm vì việc sử dụng xe cộ trong nông nghiệp không cần thiết.
Vị trí số 4 cần điền là 1 danh từ, chỉ một loại vật liệu sẽ được cắt giảm sử dụng.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng, “It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping”
Phân tích: Trong bài có nói rằng, nó (hệ thống trồng trọt cao tầng) sẽ làm giảm lượng tiêu thụ năng lượng hóa thạch bằng cách cắt giảm lượng việc sử dụng máy kéo, máy cày hay việc vận chuyển hàng hóa à Vậy thứ sẽ được cắt giảm ở đây chính là năng lượng hóa thạch
Đáp án: fossil fuel
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Cut | dramatically reduce |
Agricultural vehicles | tractors, ploughs and shipping |
5. The fact that vertical farms would need ….. light is a disadvantage.
Dịch: Một bất lợi cũng cần được chỉ ra đó là các nông trại cao tầng cần ánh sáng …….
Vị trí số 5 cần điền 1 tính từ, để chỉ tính chất hoặc 1 loại ánh sáng mà kiểu nông trại cao tầng cần để phát triển, và loại ánh sáng này cũng là một bất lợi cho mô hình canh tác này.
Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light”
Phân tích: Rất rõ ràng, đoạn thông tin trích dẫn cung cấp rằng cách trồng cây đa tầng cần ánh sáng nhân tạo.
Đáp án: artificial
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Disadvantage | Drawback |
Need | Require |
6. One form of vertical farming involves planting in ………… which are not fixed.
Dịch: Một dạng của canh tác cao tầng bao gồm trồng trong ….. và những cái này thì không cố định.
Vị trí só 6 cần điền là một danh từ số nhiều, và chỉ một vật/ nơi nào đó để trồng trọt, và đặc biệt cái này là không cố định, tức là có thể di chuyển được.
Thông tin liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails”
Phân tích: Một cách biến tấu của trồng trọt đa tầng là họ trồng cây trong các khay và khay này có thể di chuyển được
Đáp án: (stacked) trays
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Form | Variation |
Are not fixed | Move on rails |
7. The most probable development is that food will be grown on …… in towns and cities.
Dịch: Cõ lẽ là thực phẩm sẽ được trồng trên …….. ở các thị trấn và thành phố.
Rõ ràng ở vị trí số 7, loại từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm thích hợp để áp dụng phương pháp canh tác trồng trọt này.
Thông tin liên quan: Đoạn I, câu cuối cùng, “While it is possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops”
Phân tích: Bài đọc có nói rằng hầu hết các chuyên gia hiện tại đều khẳng định rằng đơn giản chúng ta sẽ sử dụng không gian có sẵn trên các mái nhà đô thị để trồng cây à vậy nên nơi phù hợp nhất sẽ là ‘Urban rooftops’.
Đáp án: (urban) rooftops
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
The most probable development | far more likely |
Will be grown on … | use the space avaible on … |
Question 8-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
- TRUE if the statement agrees with the information
- FALSE if the statement contradicts the information
- NOT GIVEN if there is no information on this
8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed.
Dịch: Các phương pháp dự đoán dân số thế giới gần đây đã thay đổi.
Scan thông tin dựa trên từ ‘Earth’s population’ thì thông tin liên quan nằm ở đoạn A
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu thứ hai, “By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then”
Phân tích: Trong bài đọc có nhắc đến việc nếu áp dụng những cách ước tính hiện nay của xu hướng nhân khẩu học, dân số thế giới sẽ tăng lên khoảng 3 tỉ người nhưng không có bất kì thông tin nào nói về phương pháp dự đoán này đã thay đổi hay không à Không có thông tin liên quan đến từ ‘have recently changed’
Đáp án: Not Given
9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.
Dịch: Loài người đã phá hủy một vài khu đất canh tác nông nghiệp.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts”
Phân tích: Đoạn này có nói về con người đã phá huỷ một số vùng đất, biến những khu sinh thái xanh mướt thành những khu bán xa mạc à Tức trùng khớp với thông tin giữa câu hỏi và bài đọc
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
some of the destruction | despoil most of the land |
food-producing land | the land we work |
10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.
Dịch: Những câu trồng được sản xuất ở các nông trại cao tầng sẽ phụ thuộc vào mùa.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “For instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions”
Phân tích: Trong bài đọc có nhắc đến mùa vụ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được chăm sóc trong môi trường nhân tạo và những điều kiện phát triển tối ưu nhất, như vậy việc canh tác không hề phụ thuộc vào thời tiết nữa à Thông tin trong bài ngược lại với câu hỏi
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Depend on the season | Produced all year round |
11. Some damage to food crops is caused by climate change.
Dịch: Sự thay đổi thời tiết là nguyên nhân gây ra sự phá hủy mùa vụ.
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops”
Phân tích: Trong bài có nhắc đến một loạt những hiện tượng thời tiết, và tất cả những hiện tượng này phá hủy hàng triệu tấn nông sản à Câu hỏi cung cấp thông tin trùng với bài đọc
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Climate change | Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons |
Damage to food crops | Destroying crops |
12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.
Dịch câu hỏi: Phân bón được sử dụng trong một số vụ mùa trong nông trại cao tầng.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ tư, “All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers”
Phân tích: So sánh với thông tin đưa ra trong bài thì rõ ràng, việc dùng thuốc trừ sâu là không cần thiết với mô hình trồng trọt cao tầng này cho tất cả các loại thức ăn à Thông tin trong câu hỏi và bài đọc ngược nhau nên ta chọn đáp án False
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Fertilisers will be needed | Eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers. |
Crops | Food |
13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.
Dịch: Trang trại cao tầng sẽ làm cho cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi các loại bệnh truyền nhiễm.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ năm, “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface”
Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng khi trồng trên các nông trại cao tầng thì hệ thống này sẽ giảm bệnh truyền nhiễm, trùng khớp với thông tin câu hỏi
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
less likely | greatly reduce |