Cambridge 11 Test 4 Passage 3 – This marvelous invention

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q27) Of all mankind’s manifold creations, language must take pride of place. (Q33) Other inventions – the wheel, agriculture, sliced bread – may have transformed our material existence, but the advent of language is what made us human. (Q27/34) Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it. (Q37) Without language, we could never have embarked on our ascent to unparalleled power over all other animals, and even over nature itself.

  • manifold (adj) /ˈmænɪfəʊld/: rất nhiều
    ENG: (formal) many; of many different types
  • take pride of something (verb): tự hào về …
    ENG: to be proud of something
  • advent (noun) /ˈædvent/: sự xuất hiện
    ENG: the coming of an important event, person, invention, etc.
  • unparalleled (adj) /ʌnˈpærəleld/: vô song
    ENG: (formal) used to emphasize that something is bigger, better or worse than anything else like it

Trong rất nhiều những sáng tạo của nhân loại, ngôn ngữ có vị trí quan trọng nhất. Các phát minh khác như bánh xe, nông nghiệp, bánh mì xắt lát có thể đã làm biến đổi những giá trị vật chất của chúng ta, nhưng chính sự xuất hiện của ngôn ngữ lại làm chúng ta trở thành con người. So với ngôn ngữ thì mọi phát minh khác đều cực kỳ lu mờ, do mọi thứ ta đạt được đều dựa vào ngôn ngữ và bắt nguồn từ ngôn ngữ. Thiếu nó, ta sẽ không bao giờ chạm đến sức mạnh vô song để vượt lên mọi loài động vật khác, thậm chí còn vượt qua cả bản thân tự nhiên nữa.

B. But language is foremost not just because it came first. (Q35) In its own right it is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity: ‘this marvelous invention of composing out of twenty-five or thirty sounds that infinite variety of expressions which, whilst having in themselves no likeness to what is in our mind, allow us to disclose to others its whole secret, and to make known to those who cannot penetrate it all that we imagine, and all the various stirrings of our soul’. (Q38) This was how, in 1660, the renowned French grammarians of the Port-Royal abbey near Versailles distilled the essence of language, and no one since has celebrated more eloquently the magnitude of its achievement. Even so, there is just one flaw in all these hymns of praise, for the homage to languages unique accomplishment conceals a simple yet critical incongruity. Language is mankind’s greatest invention – except, of course, that it was never invented. This apparent paradox is at the core of our fascination with language, and it holds many of its secrets.

  • extraordinary (adj) /ɪkˈstrɔːdnri/: phi thường
    ENG: unexpected, surprising or strange
  • sophistication (noun) /səˌfɪstɪˈkeɪʃn/: sự phức tạp, sự tinh tế
    ENG: the quality in a machine or system of being clever and complicated in the way that it works or is presented
  • simplicity (noun) /sɪmˈplɪsəti/: sự đơn giản
    ENG: [uncountable] the quality of being easy to understand or use
  • renowned (adj) /rɪˈnaʊnd/: nổi tiếng
    ENG: famous and respected
  • paradox (noun) /ˈpærədɒks/: nghịch lý
    ENG: [countable] a person, thing or situation that has two opposite features and therefore seems strange

Song vị trí dẫn đầu của ngôn ngữ không chỉ vì chúng xuất hiện trước tiên. Ngôn ngữ tự thân nó đã là một công cụ tinh tế phi thường, dù dựa trên một ý tưởng đơn giản tài tình: “Phát minh kỳ diệu kết hợp 25 đến 30 loại âm thanh để tạo ra vô số cách biểu đạt không giống chút nào so với những gì mà chúng ta đang nghĩcho phép ta tiết lộ toàn bộ bí mật với người khác, và truyền đạt mọi điều ta tưởng tượng hay những thứ khuấy đảo tâm hồn ta với những người không thể hiểu chúng”. Đó là lời mà vào năm 1660, những nhà ngữ pháp học nổi tiếng người Pháp thuộc tu viện Cảng Hoàng gia, gần Versailles đã rút ra về cốt lõi của ngôn ngữ, và tới tận nay không có ai tán dương thành tựu của ngôn ngữ thuyết phục hơn lời đó. Tuy thế, có một sai sót trong những lời tán tụng này, đó là lòng tôn kính thành tựu độc đáo của ngôn ngữ đã che dấu một điều đơn giản nhưng được xem là phi lý. Ngôn ngữ là phát minh vĩ đại nhất của nhân loại – tuy nhiên, nó không phải được phát minh ra. Nghịch lý hiển nhiên này là tâm điểm của niềm đam mê ngôn ngữ của chúng ta, và ẩn chứa trong đó muôn vàn bí mật.

C. Language often seems so skillfully drafted that one can hardly imagine it as anything other than the perfected handiwork of a master craftsman. How else could this instrument make so much out of barely three dozen measly morsels of sound? (Q29) In themselves, these configurations of mouth p,f,b,v,t,d,k,g,sh,a,e  and so on – amount to nothing more than a few haphazard spits and splutters, random noises with no meaning, no ability to express, no power to explain. But run them through the cogs and wheels of the language machine, let it arrange them in some very special orders, and there is nothing that these meaningless streams of air cannot do: from sighing the interminable boredom of existence to unravelling the fundamental order of the universe.

  • fundamental (adj) /ˌfʌndəˈmentl/: cơ bản
    ENG: serious and very important; affecting the most central and important parts of something

Ngôn ngữ thường được phác thảo điêu luyện đến nỗi người ta khó lòng tưởng tượng được rằng chúng không phải là một công trình hoàn hảo của một nghệ nhân bậc thầy. Làm thế nào mà công cụ này có thể hiệu quả hơn dù chỉ đơn thuần bắt nguồn từ vài ba mẩu âm thanh vụn vặt? Tự bản thân ngôn ngữ, những kết cấu của miệng gồm p, f, b, v, t, d, k, g, sh, a, e … chẳng hơn gì những tiếng húng hắng và khục khặc lung tung, những âm thanh ngẫu nhiên vô nghĩa, không thể mô tả, không thể giải thích. Nhưng khi đi qua bánh răng và guồng quay của bộ máy ngôn ngữ, chúng lại được sắp xếp theo những thứ tự rất đặc biệt, và không có gì mà những dòng khí vô nghĩa này lại không làm được: từ thở dài chán ngán đến tháo gỡ trật tự cơ bản của vũ trụ.

D. (Q36) The most extraordinary thing about language, however, is that one doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion. (Q30) The language machine allows just about everybody from pre-modern foragers in the subtropical savannah, to post-modern philosophers in the suburban sprawl – to tie these meaningless sounds together into an infinite variety of subtle senses, and all apparently without the slightest exertion. Yet it is precisely this deceptive ease which makes language a victim of its own success, since in everyday life its triumphs are usually taken for granted. The wheels of language run so smoothly that one rarely bothers to stop and think about all the resourcefulness and expertise that must have gone into making it tick. Language conceals art.

  • subtropical (adj) /ˌsʌbˈtrɒpɪkl/: cận nhiệt đới
    ENG: in or connected with regions that are near tropical parts of the world
  • philosopher (noun) /fəˈlɒsəfə(r)/: trà triết học
    ENG: a person who studies or writes about philosophy
  • exertion (noun) /ɪɡˈzɜːʃn/: gắng sức
    ENG: physical or mental effort; the act of making an effort
  • take for granted (verb): được cho là hiển nhiên
    ENG: to be so used to somebody/something that you do not recognize their true value any more and do not show that you are grateful
  • expertise (noun) /ˌekspɜːˈtiːz/: sự thành thạo
    ENG: expert knowledge or skill in a particular subject, activity or job

Nhưng điều kỳ diệu nhất về ngôn ngữ lại là người ta không cần phải là thiên tài mới vận hành được bánh xe ngôn ngữ. Bộ máy ngôn ngữ cho phép gần như mọi người – từ những người cắt cỏ thời cổ đại trên những thảo nguyên cận nhiệt đới, đến những nhà triết học hậu hiện đại trong những khu ổ chuột ngoại ô – kết nối những âm thanh vô nghĩa này với nhau để truyền đạt  vô vàn ý nghĩa tinh vi, và rõ ràng là không cần phải đổ một giọt mồ hôi nào. Tuy nhiên chính sự dễ dãi lừa lọc này đã biến ngôn ngữ thành một nạn nhân của chính thành công của nó, do trong đời sống thường nhật, chiến tích của ngôn ngữ thường được cho là tự nhiên mà có. Bánh xe ngôn ngữ lăn quá êm làm người ta hiếm khi bận tâm đến việc dừng lại và suy ngẫm về mọi công sức và sự thành thạo đã phải bỏ ra để vận hành ngôn ngữ. Ngôn ngữ ẩn chứa nghệ thuật.

E. (Q31) Often, it is only the estrangement of foreign tongues, with their many exotic and outlandish features, that brings home the wonder of languages designOne of the showiest stunts that some languages can pull off is an ability to build up words of breath-breaking length, and thus express in one word what English takes a whole sentence to say. The Turkish word çehirliliçtiremediklerimizdensiniz, to take one example, means nothing less than ‘you are one of those whom we can’t turn into a town-dweller’. (In case you were wondering, this monstrosity really is one word, not merely many different words squashed together – most ol its components cannot even stand up on their own.)

  • estrangement (noun) /ɪˈstreɪndʒmənt/: sự khác biệt/ sự kì thị
    ENG: (formal) the fact of no longer being friendly or in contact with somebody
  • outlandish (adj) /aʊtˈlændɪʃ/: kỳ dị
    ENG: strange or extremely unusual
  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: khác lạ
    ENG: from or in another country, especially a tropical one; seeming exciting and unusual because it seems to be connected with foreign countries

Thường thì chỉ có sự khác biệt của ngôn ngữ ngoại quốc, với những đặc trưng khác lạ và kỳ dị, đã mang đến kỳ quan về sự sáng tạo ngôn ngữ. Một trong những trò lố nhất mà vài ngôn ngữ có thể lộ ra là khả năng tạo từ với độ dài nghẹt thở, và vì thế tiếng Anh cần cả câu mới mô tả được một từ. Như trường hợp một từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, từ sehirlilistiremediklerimizdensiniz có nghĩa “bạn là một trong những người chúng tôi không thể thay đổi thành cư dân thị trấn. (trong trường hợp bạn đang thắc mắc, thì từ kỳ quái này lại thực chất chỉ là một từ, không phải một tập hợp từ khác nhau – hầu như mọi thành phần trong từ này không thể đứng riêng lẻ).

F. (Q40) And if that sounds like some one-off freak, then consider Sumerian, the language spoken on the banks of the Euphrates some 5,000 years ago by the people who invented writing and thus enabled the documentation of history. A Sumerian word like munintuma’a (‘when he had made it suitable for her’) might seem rather trim compared to the Turkish colossus above. What is so impressive about it, however, is not its lengthiness but rather the reverse – the thrifty compactness of its construction. The word is made up of different slots, each corresponding to a particular portion of meaning. This sleek design allows single sounds to convey useful information, and in fact even the absence of a sound has been enlisted to express something specific. If you were to ask which bit in the Sumerian word corresponds to the pronoun ‘it’ in the English translation ‘when he had made it suitable for her’, then the answer would have to be nothing. Mind you, a very particular kind of nothing: the nothing that stands in the empty slot in the middle. (Q32) The technology is so fine-tuned then that even a non-sound, when carefully placed in a particular position, has been invested with a specific function. Who could possibly have come up with such a nifty contraption?

  • compactness (noun) /kəmˈpæktnəs/: sự chặt chẽ
    ENG: the fact of being closely packed together
  • come up with (verb phrase): tạo ra, nghĩ ra
    ENG: [no passive] to find or produce an answer, a sum of money, etc.

Và nếu điều đó có vẻ dị hợm thì với trường hợp của Sumerian, ngôn ngữ được những người phát minh ra chữ viết – giúp tạo ra những tài liệu lịch sử – đã sử dụng trong các ngân hàng dọc sông Euphrates khoảng 5000 năm trước. Một từ Sumerian là munintuma’a (Khi anh ta phù hợp với cô ấy) có vẻ là một dạng rút gọn của cụm từ Thổ Nhĩ Kỳ ở trên. Song điều ấn tượng về từ này không phải là độ dài của nó mà ngược lại – là sự chặt chẽ trong cấu trúc của nó. Từ này gồm nhiều phần khác nhau, mỗi phần từ tương ứng với một phần nghĩa cụ thể. Thiết kế trơn tru này cho phép những âm thanh đơn lẻ truyền tải thông tin hữu ích, và thực tế ngay cả khi việc thiếu mất một âm thanh thì nghĩa cũng sẽ thay đổi. Nếu bạn phải hỏi đơn vị từ Sumerian nào tương ứng với đại từ “nó” trong câu dịch sang tiếng Anh “Khi anh đã khiến nó phù hợp với cô ấy”, thì câu trả lời có thể là không có. Bạn phải lưu ý là, đó là một cái không rất cụ thể: không có gì đứng ở phần trống ở giữa câu hết. Kỹ thuật này tối ưu tới mức ngay cả một từ vô thanh, khi được cẩn thận đặt vào một vị trí rõ ràng, cũng được giao một chức năng cụ thể. Ai có thể tạo ra một bộ máy hữu hiệu như vậy chứ?

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-32

Reading Passage 3 has six paragraphs, A-F.

Choose the correct heading for paragraphs A-F from the list of headings below.

List of Headings

  • i. Differences between languages highlight their impressiveness
    Sự khác biệt giữa các ngôn ngữ làm nổi bật ấn tượng của chúng
  • ii. The way in which a few sounds are organised to convey a huge range of meaning
    Cách tổ chức một vài âm thanh để truyền đạt một lượng ý nghĩa lớn
  • iii. Why the sounds used in different languages are not identical
    Tại sao âm thanh được sử dụng trong các ngôn ngữ khác nhau lại không giống nhau
  • iv. Apparently incompatible characteristics of language
    Các đặc điểm không tương thích khá rõ ràng của ngôn ngữ
  • v. Even silence can be meaningful
    Ngay cả sự im lặng cũng có thể có nghĩa
  • vi.  Why language is the most important invention of all
    Tại sao ngôn ngữ là phát minh quan trọng nhất trong tất cả
  • vii. The universal ability to use language
    Khả năng sử dụng ngôn ngữ phổ biến

27. Paragraph A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên và câu thứ ba, “Of all mankind’s manifold creations, language must take pride of place….. Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it”

Phân tích: Trong đoạn văn A, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của sự phát minh ra ngôn ngữ so với các phát minh khác. “trong tất cả những sáng tạo đa dạng của loài người, ngôn ngữ phải có vị trí quan trọng nhất… Tất cả các phát minh khác đều kém quan trọng hơn khi so sánh với ngôn ngữ, bởi mọi thứ chúng ta đã đạt được phụ thuộc vào ngôn ngữ và bắt nguồn từ nó…..” à Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn văn này là tại sao ngôn ngữ là phát minh quan trọng nhất trong tất cả.

Đáp án: vi

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Most important Take pride of place / pale in significane compared to language
Invention Creation

28. Paragraph B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và câu cuối cùng, “In its own right it is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity ……. This apparent paradox is at the core of our fascination with language, and it holds many of its secrets.

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nói rằng “Bản thân ngôn ngữ là một công cụ của sự phức tạp phi thường, nhưng lại dựa trên ý tưởng của sự đơn giản khéo léo.” Sau đó, ở cuối đoạn trích này, tác giả kết luận rằng “Ngôn ngữ là phát minh vĩ đại nhất của loài người – tất nhiên ngoại trừ việc nó chưa bao giờ được phát minh. Nghịch lý rõ ràng này là cốt lõi của sự hứng thú của chúng ta với ngôn ngữ, và nó nắm giữ rất nhiều bí mật.”

Vì vậy, đoạn này nêu ra những nghịch lý của ngôn ngữ: đó chính là phức tạp đến phi thường ><  đơn giản khéo léo; là phát minh vĩ đại nhất >< lại không hề được phát minh ra. Vì vậy, đoạn văn này tất cả là về đặc tính mâu thuẫn của ngôn ngữ.

Đáp án: iv

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Incompatible characteristics Paradox
Apparently Apparent

29. Paragraph C

Thông tin liên quan: Đoạn C, hai câu cuối, “In themselves, these configurations of mouth p,f,b,v,t,d,k,g,sh,a,e  and so on – amount to nothing more than a few haphazard spits and splutters, random noises with no meaning, no ability to express, no power to explain. But run them through the cogs and wheels of the language machine, let it arrange them in some very special orders, and there is nothing that these meaningless streams of air cannot do: from sighing the interminable boredom of existence to unravelling the fundamental order of the universe”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả đề cập đến “…ba tá mẩu âm thanh vụn vặt vừa đủ.” “Bản thân những khẩu hình này – p, f, b, v, t, d, k, sh, a, e và vân vân – chẳng đến đâu […] Nhưng cho chúng qua những bánh răng và bánh xe của cỗ máy ngôn ngữ, để nó sắp xếp chúng theo vài trình tự rất đặc biệt, và không có gì mà những dòng khí vô nghĩa này không thể làm được: Từ việc thở dài chán nản cùng cực với sự tồn tại đến việc làm sáng tỏ trật tự căn bản của vũ trụ.” à Điều này có nghĩa rằng nếu những âm thanh này được sắp xếp, chúng có thể tạo nên một lượng ý nghĩa khổng lồ.

Đáp án: ii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Organised Arrange them in some very special orders

30. Paragraph D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, The language machine allows just about everybody […] to tie these meaningless sounds together into an infinite variety of subtle senses, and all apparently without the slightest exertion.

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nêu rằng “Cỗ máy ngôn ngữ cho phép gần như tất cả mọi người […] buộc những âm thanh vô nghĩa này lại với nhau thành vô hạn những cảm nhận khó nhận biết được, và tất cả có vẻ như không có dù chỉ một sức lực nhỏ nhất.” à Tức đoạn văn này khẳng định rằng khả năng sử dụng ngôn ngữ phổ thông

Đáp án: vii

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Universal Just about everybody

31. Paragraph E

Thông ti liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “Often, it is only the estrangement of foreign tongues, with their many exotic and outlandish features, that brings home the wonder of languages design”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nói rằng “Thông thường, chỉ có sự tách rời của các tiếng nước ngoài, với rất nhiều đặc điểm ngoại lai và lạ lùng, mang về nhà sự tuyệt vời của thiết kế ngôn ngữ.” Sau đó tác giả lấy ví dụ một từ Thổ Nhĩ Kì với độ dài đứt hơi mà Tiếng Anh dùng cả một câu để nói. Vì vậy, tiêu đề đúng của đoạn văn này là những khác biệc giữa các ngôn ngữ tô đậm sự ấn tượng của chúng.

Đáp án: i

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Impressiveness Wonder
Differences Estrangement

32. Paragraph F

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai từ dưới lên, “The technology is so fine-tuned then that even a non-sound, when carefully placed in a particular position, has been invested with a specific function”

Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả bàn luận tiếng Sumer, ngôn ngữ được dùng hai bên bờ sông Euphrates 5000 năm trước. Nhưng quan điểm quan trọng nhất mà ông ấy nêu trong đoạn văn này là “thậm chí sự thiếu vắng âm thanh đã được ghi nhận để diễn tả thứ gì đó cụ thể.”… “… sự vô thanh, khi được đặt cẩn thận trong một vị trí cụ thể, có chức năng cụ thể.” Vậy, tiêu đề đúng của đoạn văn này là thậm chí sự tĩnh lặng cũng có thể có ý nghĩa.

Đáp án: v

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Silence Absence of a sound

Questions 33-36

Complete the summary using the list of words, A-G, below.

Write the correct letter, A-G, in boxes 33-36 on your answer sheet.

The importance of language

The wheel is one invention that has had a major impact on 33 ……. aspects of life, but no impact has been as 34 ……. as that of language.

Language is very 35……., yet composed of just a small number of sounds.

Language appears to be 36 ……. to use. However, its sophistication is often overlooked.

A. difficult (khó khăn)
B. complex (phức tạp)
C. original (nguồn gốc)
D. admired (đáng ngưỡng mộ)
E. material (nguyên liệu)
F. easy (dễ dàng)
G. fundamental (cơ bản)

Dịch: Tầm quan trọng của ngôn ngữ

Bánh xe là một trong những phát minh đã có tác động lớn đến 33 ……. các khía cạnh của cuộc sống, nhưng không có tác động nào 34 ……. như ngôn ngữ. Ngôn ngữ rất 35 ……., nhưng chỉ bao gồm một số lượng nhỏ âm thanh. Ngôn ngữ dường như 36 ……. để sử dụng. Tuy nhiên, sự tinh vi của nó thường bị bỏ qua.

Câu 33+34:

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai và câu thứ ba, “Other inventions – the wheel, agriculture, sliced bread – may have transformed our material existence, but the advent of language is what made us human. Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, bánh xe (và các phát minh khác như nông nhiệp…) đã làm chuyển đổi các giá trị vật chất của chúng ta, nhưng chỉ đến khi ngôn ngữ xuất hiện thì chúng ta mới được coi như là ‘con người’ => Vì vậy bánh xa có tác động lớn đến khía cạnh vật chất của con người (câu 33 cần điền từ ‘material’).

Tuy nhiên khi đem so sánh các phát minh đó với ngôn ngữ thì chúng trở nên kém quan trọng đi => Ngôn ngữ có tầm quan trọng nhiều hơn những phát minh khác/ Không phát minh nào quan trọng như ngôn ngữ (câu 34 cần điền từ ‘fundamental’)

Đáp án: 33. E        34. G

Câu 35.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “In its own right it is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, bản thân ngôn ngữ là vô cùng phức tạp, tuy nhiên chúng lại được dựa trên sự đơn giản khéo léo => Từ cần điền vào vị trí trống là ‘complex’

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Very complex Extraordinary sophistication
A small number of sounds Ingenious simplicity

Câu 36.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “The most extraordinary thing about language, however, is that one doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion.”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, điều kỳ diệu của ngôn ngữ đó chính là không nhất thiết bạn phải là một thiên tài mới có thể khởi động bánh xe hoạt động của ngôn ngữ, mà bất kỳ ai cũng có thể sử dụng được ngôn ngữ => Ngôn ngữ trông có vẻ dễ dàng để sử dụng (Từ thích hợp vào vị trí trống là ‘easy’. Nhưng sau đó, tác giả giải thích thêm rằng: chính sự dễ dàng sử dụng này mà khiến nhiều người coi nó là lẽ đương nhiên mà quên đi sự phức tạp của nó.

Đáp ánF

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Easy to use Doesn’t have to be genius to set its wheel in motion
Overlooked Rarely bothers to stop and think
Sophistication Resourcefulness & expertise

Question 37-40

Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage 3?

In boxes 37-40 on your answer sheet, write

  • YES                if the statement agrees with the views of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the views of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

37. Human beings might have achieved their present position without language.

Dịch: Nhân loại có thể đạt được vị thế hiện tại nếu như không có ngôn ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Without language, we could never have embarked on our ascent to unparalleled power over all other animals, and even over nature itself”

Phân tích: Ở đoạn A, tác giả có nhấn mạnh: Nếu không có ngôn ngữ, chúng ta đã không bao giờ có thể bắt đầu đi lên đến sức mạnh vô song hơn tất cả các động vật khác” à Tức con người không thể đạt được vị trí hiện tại nếu không có ngôn gữ à Vì vậy, nhận định trên là sai.

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Present position Unparalleled power

38. The Port-Royal grammarians did justice to the nature of language.

Dịch: Các nhà ngữ pháp ở Port-Royal đã mang đến công bằng cho bản chất tự nhiên của ngôn ngữ.

Thông tin liên quan: Đoạn B, thông tin nằm giữa đoạn, “This was how, in 1660, the renowned French grammarians of the Port-Royal abbey near Versailles distilled the essence of language, and no one since has celebrated more eloquently the magnitude of its achievement”

Phân tích: Trong đoạn văn B, tác giả nói rằng “Đây là cách các nhà ngữ pháp lừng danh người Pháp ở tu viện Port-Royal gần cung điện Versailles đã nhận ra tầm quan trọng của ngôn ngữ…” à Những nhà ngữ pháp này đã mang đến công lý/ cái chất cho ngôn ngữ. Vậy nên, nhận định trên là đúng.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Nature Essence

39. A complex idea can be explained more clearly in a sentence than in a single word

Dịch: Một ý tưởng phức tạp có thể được giải thích rõ ràng hơn trong một câu hơn là một từ đơn.

Thông tin liên quan: Đoạn E

Phân tích: Đoạn E có nói rằng một từ trong tiếng Thổ Nhĩ Kì cần cả một câu văn trong tiếng Anh để giải thích, tuy nhiên không có sự so sánh nào về việc giải thích trong một câu hay một từ đơn, cái nào giải thích rõ ràng hơn. Vì vậy, nhận định trên không được đề cập.

Đáp án: Not Given

40. The Sumerians were responsible for starting the recording of events.

Dịch: Người Sumer chịu trách nhiệm cho sự bắt đầu của việc ghi chép lại các sự kiện.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu đầu tiên, “And if that sounds like some one-off freak, then consider Sumerian, the language spoken on the banks of the Euphrates some 5,000 years ago by the people who invented writing and thus enabled the documentation of history”

Phân tích: Trong đoạn văn F, tác giả nói đến “tiếng Sumer, ngôn ngữ được nói dọc bờ sông Euphrates khoảng 5000 năm trước bởi những người đã phát minh ra chữ viết và đồng thời là những người cung cấp tài liệu lịch sử.”  à Đồng nghĩa với việc người Sumer đã bắt đầu ghi chép các sự kiện. Vậy nhận định trên là đúng.

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Recording of events Documentation of history