Cambridge 11 Test 4 Passage 2: An introduction to film sound
A. (Q14) Though we might think of film as an essentially visual experience, we really cannot afford to underestimate the importance of film sound. A meaningful sound track is often as complicated as the image on the screen, and is ultimately just as much the responsibility of the director. (Q24) The entire sound track consists of three essential ingredients: the human voice, sound effects and music. These three tracks must be mixed and balanced so as to produce the necessary emphases which in turn create desired effects. Topics which essentially refer to the three previously mentioned tracks are discussed below. They include dialogue, synchronous and asynchronous sound effects, and music
Tuy chúng ta thường cho rằng hình ảnh đóng vai trò trọng yếu trong phim nhưng ta cũng không thể đánh giá thấp giá trị của âm thanh trong phim. Một bản nhạc nền đầy hàm ý cũng phức tạp như hình ảnh xuất hiện trên màn hình và cũng quan trọng như vai trò của đạo diễn. Toàn bộ nhạc nền gồm ba yếu tố chính: giọng nói con người, hiệu ứng âm thanh và âm nhạc. Ba phần này phải được phối và cân chỉnh sao cho tạo ra những nhấn nhá cần thiết để đạt được hiệu quả mong muốn. Chủ đề thường chỉ ba yếu tố đề cập ở trên sẽ được phân tích tiếp sau đây. Chủ đề bao gồm hội thoại, hiệu ứng âm thanh đồng bộ và không đồng bộ, và âm nhạc.
B. Let us start with dialogue. (Q15/25) As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well. Often with film characterization the audience perceives little or no difference between the character and the actor. Thus, for example, the actor Humphrey Bogart is the character Sam Spade; film personality and life personality seem to merge. Perhaps this is because the very texture of a performer’s voice supplies an element of character.
- perceive (verb) /pəˈsiːv/: nhận thấy
ENG: to understand or think of somebody/something in a particular way - texture (verb) /ˈtekstʃə(r)/: lời thoại
ENG: the way that different parts of a piece of music or literature are combined to create a final impression
Đầu tiên là hội thoại. Trong một đoạn kịch diễn trên sân khấu, hội thoại là kể lại câu chuyện và diễn đạt tâm tư tình cảm của nhân vật. Thông thường trong phim, khán giả nhận thấy tính cách của nhân vật và diễn viễn không khác nhau là mấy. Vì thế, ví dụ như diễn viên Humphrey Bogart đóng vai Dam Spade, thì tính cách của nhân vật và tính cách ngoài đời của nam diễn viên gần như hòa nhập vào nhau. Điều này có thể là do lời thoại của diễn viên hỗ trợ yếu tố nhân cách.
C. (Q26) When voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures, a whole and very realistic persona emerges. The viewer sees not an actor working at his craft, but another human being struggling with life. It is interesting to note that how dialogue is used and the very amount of dialogue used varies widely among films. (Q16) For example, in the highly successful science-fiction film 2001, little dialogue was evident, and most of it was banal and of little intrinsic interest. In this way the film-maker was able to portray what Thomas Sobochack and Vivian Sobochack call, in An Introduction to Film, the ‘inadequacy of human responses when compared with the magnificent technology created by man and the visual beauties of the universe’
- struggle to do something/ struggle with something (verb) /ˈstrʌɡl/: gặp khó khăn
ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems - banal (adj) /bəˈnɑːl/: sáo rỗng
ENG: very ordinary and containing nothing that is interesting or important - intrinsic (adj) /ɪnˈtrɪnzɪk/: tự nhiên
ENG: belonging to or part of the real nature of something/somebody - magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/: tuyệt vời
ENG: extremely attractive and impressive; deserving praise
Khi lời thoại phù hợp với diện mạo và cử chỉ diễn viên thì toàn bộ tính cách nhân vật cũng sẽ xuất hiện. Khán giả không chỉ xem một diễn viên đang đóng mà còn chứng kiến một con người khác đang đấu tranh với cuộc sống. Cũng rất thú vị khi nhận thấy cách đối thoại và lượng lời thoại biến đổi đa dạng trong phim. Ví dụ như trong một bộ phim khoa học viễn tưởng rất thành công tên 2001, có rất ít lời thoại, và hầu như mọi lời thoại đều sáo rỗng và thiếu lôi cuốn tự nhiên. Theo đó, nhà sản xuất phim có thể khắc họa điều mà Thomas Sobochack và Vivian Sobochack viết trong cuốn Bàn về Phim, là “sự khập khiễng trong phản ứng của con người khi so sánh giữa công nghệ tuyệt vời do con người tạo ra với vẻ đẹp của vũ trụ.
D. (Q17) The comedy Bringing Up Baby, on the other hand, presents practically non-stop dialogue delivered at breakneck speed. This use of dialogue underscores not only the dizzy quality of the character played by Katherine Hepburn, but also the absurdity of the film itself and thus its humor. The audience is bounced from gag to gag and conversation to conversation; there is no time for audience reflection. The audience is caught up in a whirlwind of activity in simply managing to follow the plot. This film presents pure escapism – largely due to its frenetic dialogue.
- breakneck speed (noun phrase) /ˈbreɪknek spiːd/: tốc độ chóng mặt
ENG: very fast and dangerous - dizzy (adj) /ˈdɪzi/: ngớ ngẩn
ENG: silly or stupid - absurdity (noun) /əbˈsɜːdəti/: sự ngây ngô
ENG: the fact of being extremely silly and not logical and sensible - whirlwind (noun) /ˈwɜːlwɪnd/: một loạt, một chuỗi
ENG: a situation or series of events where a lot of things happen very quickly - frenetic (adj) /frəˈnetɪk/: điên cuồng
ENG: involving a lot of energy and activity in a way that is not organized
Tuy nhiên, bộ phim hài Dạy dỗ trẻ con lại chứa các đoạn hội thoại liên tiếp được trình bày với tốc độ chóng mặt. Việc dùng những lời thoại này không chỉ nhấn mạnh sự ngớ ngẩn trong tính cách nhân vật do Katherine Hepburn đóng mà còn tạo ra sự ngây ngô cho bộ phim, nhờ đó gây ra tiếng cười. Khán giả bất ngờ từ trò khôi hài đến trò khôi hài khác, từ đoạn thoại này đến đoạn thoại khác; họ không có thời gian suy nghĩ. Khán giả bị ngắt mạch suy nghĩ trong một loạt những hành động chỉ để cố theo kịp cảnh phim. Bộ phim này đơn thuần mô tả khuynh hướng thoát ly thực tế – chủ yếu dựa vào các đoạn thoại liên tục.
E. Synchronous sound effects are those sounds which are synchronized or matched with what is viewed. For example, if the film portrays a character playing the piano, the sounds of the piano are projected. Synchronous sounds contribute to the realism of film and also help to create a particular atmosphere. (Q18) For example, the ‘click’ of a door being opened may simply serve to convince the audience that the image portrayed is real, and the audience may only subconsciously note the expected sound.
- synchronize (verb) /ˈsɪŋkrənaɪz/: đồng bộ => synchronous (adj): có tính đồng bộ
ENG: to happen at the same time or to move at the same speed as something; to make something do this - portray (verb) /pɔːˈtreɪ/: minh hoạ
ENG: to show somebody/something in a picture; to describe somebody/something in a piece of writing
Hiệu ứng âm thanh đồng bộ là những âm thanh được đồng bộ hóa hay phù hợp với hình ảnh trình chiếu. Thí dụ nếu bộ phim minh họa một nhân vật đang chơi đàn dương cầm, tiếng đàn được lồng vào. Âm thanh đồng bộ góp phần hiện thực hóa bộ phim, đồng thời cũng giúp tạo ra bầu không khí nhất định. Như tiếng “click” của một cánh cửa được mở làm khán giả tin rằng hình ảnh trên màn hình là thật, và trong tiềm thức khán giả có thể chỉ chú ý đến âm thanh họ mong được nghe thấy.
F. (Q18) However, if the ‘click’ of an opening door is part of an ominous action such as a burglary, the sound mixer may call attention to the ‘click’ with an increase in volume; this helps to engage the audience in a moment of suspense. Asynchronous sound effects, on the other hand, are not matched with a visible source of the sound on screen. Such sounds are included so as to provide an appropriate emotional nuance, and they may also add to the realism of the film. For example, a film-maker might opt to include the background sound of an ambulance’s siren while the foreground sound and image portrays an arguing couple. The asynchronous ambulance siren underscores the psychic injury incurred in the argument; at the same time the noise of the siren adds to the realism of the film by acknowledging the film’s city setting.
- ominous (adj) /ˈɒmɪnəs/: báo hiệu
ENG: suggesting that something bad is going to happen in the future - asynchronous (adj) /eɪˈsɪŋkrənəs/: không đồng bộ
ENG: (formal) (of two or more objects or events) not existing or happening at the same time - nuance (noun) /ˈnjuːɑːns/: sắc thái
ENG: a very slight difference in meaning, sound, colour or somebody’s feelings that is not usually very obvious
Song nếu tiếng “click” mở cửa báo hiệu hành động như trộm vào nhà, thì để thu hút sự chú ý, âm thanh “click” được trộn với cường độ tăng dần; điều này nhằm lôi cuốn và tạo ra sự ngờ vực cho khán giả. Ngược lại, hiệu ứng âm thanh không đồng bộ không đồng nhất với âm thanh có trên màn hình. Những âm thanh này được lồng ghép nhằm tạo ra sắc thái cảm xúc phù hợp và có thể giúp hiện thực hóa bộ phim. Như việc một nhà sản xuất phim có thể chọn lồng tiếng còi xe cứu thương làm âm thanh nền khi chiếu hình ảnh và âm thanh cận cảnh một cặp đôi đang cãi vã. Tiếng còi cứu thương không đồng bộ tăng cường mức độ chấn động tinh thần trong cuộc tranh cãi; đồng thời tiếng ồn từ còi báo hiệu bối cảnh đoạn phim ở thành phố làm tăng tính hiện thực trong phim.
G. (Q19) We are probably all familiar with background music in films, which has become so ubiquitous as to be noticeable in its absence. We are aware that it is used to add emotion and rhythm. Usually not meant to be noticeable, it often provides a tone or an emotional attitude toward the story and /or the characters depicted. (Q20) In addition, background music often foreshadows a change in mood. For example, dissonant music may be used in film to indicate an approaching (but not yet visible) menace or disaster. (Q22) Background music may aid viewer understanding by linking scenes. For example, a particular musical theme associated with an individual character or situation may be repeated at various points in a film in order to remind the audience of salient motifs or ideas.
- ubiquitous (adj) /juːˈbɪkwɪtəs/: thường xuyên, phổ biến
ENG: (formal) seeming to be everywhere or in several places at the same time; very common - foreshadow something (verb) /fɔːˈʃædəʊ/: báo hiệu
ENG: to be a sign of something that will happen in the future - dissonant (adj) /ˈdɪsənənt/: thiếu ổn định
ENG: (music) (of sounds) not sounding pleasant together - menace (noun) /ˈmenəs/: mối đe doạ
ENG: a person or thing that causes, or may cause, serious damage, harm or danger - salient (adj) /ˈseɪliənt/: nổi bật
ENG: most important or easy to notice
Có thể chúng ta ai cũng quá quen với nhạc nền trong phim, thứ âm nhạc xuất hiện rất thường xuyên đến nỗi khi thiếu vắng chúng, chúng ta thường nhận ra ngay. Chúng ta đều biết rằng nhạc phim giúp thêm cảm xúc và nhịp điệu cho bộ phim. Nhưng hiếm ai chú ý rằng nhạc nền thường mang thanh điệu và thái độ cảm xúc của câu chuyện và/hoặc của nhân vật. Hơn nữa, nhạc nền thường báo hiệu sự chuyển đổi tâm trạng. Ví dụ như tiếng nhạc thiếu ổn định trong phim thường chỉ một mối đe dọa hoặc thảm họa mơ hồ (không rõ ràng). Nhạc nền cùng cảnh phim có liên quan có thể hỗ trợ nhận thức của khán giả. Ví dụ, một chủ đề âm nhạc cụ thể nào đó có liên hệ với một nhân vật hoặc tình huống riêng biệt có thể được lặp đi lặp lại tại nhiều thời điểm trong phim để khơi gợi thính giả nhớ đến những chủ đề hay ý tưởng nổi bật.
H. Film sound comprises conventions and innovations. We have come to expect an acceleration of music during car chases and creaky doors in horror films. Yet, it is important to note as well that sound is often brilliantly conceived. (Q23) The effects of sound are often largely subtle and often are noted by only our subconscious minds. We need to foster an awareness of film sound as well as film space so as to truly appreciate an art form that sprang to life during the twentieth century – the modern film.
- comprise (verb) /kəmˈpraɪz/: bao gồm
ENG: (formal) to have somebody/something as parts or members - foster (verb) /ˈfɒstə(r)/: nâng cao, khích lệ
ENG: to encourage something to develop
Nhạc phim bao gồm những quy tắc và sự đổi mới. Ta đã mong đợi tiếng nhạc dồn dập trong những vụ rượt đuổi bằng xe hơi và tiếng cửa nghiến kẽo kẹt trong những bộ phim kinh dị. Thế nhưng, cũng cần chú ý rằng âm thanh thường được nhận định rõ ràng. Các hiệu ứng âm thanh thường rất tinh tế và ta phải chú ý thì mới phát hiện được. Chúng ta cần nâng cao nhận thức về âm thanh trong phim cũng như không gian của phim nhằm đánh giá chính xác hình thức nghệ thuật đã xuất hiện trong đời sống trong suốt thế kỷ 20 – hình thức phim hiện đại.
Xem thêm: true false not given excercises
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 14-18
Choose the correct letter, A, B, C or D
Write the correct letter in boxes 14-18 on your answer sheet.
14. In the first paragraph, the writer makes a point that
- A. The director should plan the sound track at an early stage in filming.
- B. It would be wrong to overlook the contribution of sound to the artistry of films.
- C. The music industry can have a beneficial influence on sound in film.
- D. It is important for those working on the sound in a film to have sole responsibility for it.
Dịch: Trong đoạn văn đầu, tác nêu ra quan điểm rằng:
- A. Đạo diễn nên chuẩn bị âm thanh trong giai đoạn đầu khi làm phim
- B. Thật sai lầm nếu bỏ qua sự đóng góp của âm thanh đến tính nghệ thuật của phim ảnh.
- C. Nền công nghiệp âm nhạc có thể có ảnh hưởng tích cực đến âm thanh trong phim ảnh.
- D. Rất quan trọng cho những ai đang làm việc về mảng âm thanh trong phim để có thể chịu trách nhiệm cho việc đó.
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “Though we might think of film as an essentially visual experience, we really cannot afford to underestimate the importance of film sound”
Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả giải thích rằng “Dù chúng ta có thể nghĩ trải nghiệm thị giác trong phim quan trọng, chúng ta thật sự không thể đánh giá thấp tầm quan trọng của âm thanh trong phim.” Sau đó, tác giả đi vào chi tiết âm thanh phim quan trọng thế nào. Vì vậy, ông nêu quan điểm rằng bỏ qua sự đóng góp của âm thanh vào tính nghệ thuật của phim là sai lầm.
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Underestimate | Overlook |
15. One reason that the writer refers to Humphrey Bogart is to exemplify
- A. The importance of the actor and the character appearing to have similar personalities.
- B. The audience’s wish that actors are visually appropriate for their roles.
- C. The value of the actor having had similar feelings to the character.
- D. The audience’s preference for dialogue to be as authentic as possible.
Dịch: Một lý do mà tác giả đề cập đến Humphrey Bogart là để lấy ví dụ cho:
- A. Tầm quan trọng của việc tính cách giống nhau giữa diễn viên và nhân vật của họ.
- B. Niềm mong ước của khán giả rằng diễn viên có ngoại hình phù hợp với vai diễn của họ.
- C. Sự hữu ích khi diễn viên mà có cảm xúc giống như nhân vật
- D. Sự quan tâm của khán giả đến những đoạn hội thoại giống thật nhất có thể.
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và câu thứ tư, “As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well […] film personality and life personality seem to merge”
Phân tích: Trong đoạn văn thứ hai, tác giả lập luận rằng “Như trong trường hợp kịch sân khấu, đối thoại dùng để kể chuyện và thể hiện cảm xúc cũng như động cơ của các nhân vật….. Như vậy, lấy ví dụ diễn viên Humphrey Bogart đóng vai nhân vật Sam Spade; tính cách trong phim và tính cách ngoài đời có vẻ hợp nhất.” Điều này có nghĩa là Humphrey Bogart được nhắc đến để làm ví dụ cho sự quan trọng của việc diễn viên và nhân vật có tính cách giống nhau.
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Similar personalities | Merge |
16. In the third paragraph, the writer suggests that
- A. Audiences are likely to be critical of film dialogue that does not reflect their own experience.
- B. Film dialogue that appears to be dull may have a specific purpose.
- C. Filmmakers vary considerably in the skill with which they handle dialogue.
- D. The most successful films are those with dialogue of a high quality.
Dịch: Trong đoạn văn số 3, tác giả có gợi ý rằng:
- A. Khán giả có thể chỉ trích đoạn hội thoại trong phim không phản ánh trải nghiệm thực của họ.
- B. Những đoạn hội thoại trong phim mà xuất hiện một cách ngốc nghếch có thể có một mục đích đặc biệt nào đó.
- C. Những nhà làm phim thay đổi kỹ năng xử lý các đoạn hội thoại một cách đáng kể.
- D. Những bộ phim thành công nhất là những bộ phim có lời thoại chất lượng cao.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ tư, “For example, in the highly successful science-fiction film 2001, little dialogue was evident, and most of it was banal and of little intrinsic interest”
Phân tích: Trong đoạn văn này, tác giả nói rằng “Thật thú vị khi lưu ý cách đối thoại được sử dụng…đa dạng rộng rãi giữa các bộ phim. Ví dụ, trong bộ phim khoa học viễn tưởng cực kì thành công 2001, rất ít đoạn đối thoại được rõ ràng, và hầu hết chúng đều sáo rỗng và ít giá trị”. Điều này có nghĩa là đoạn đối thoại sáo rỗng trong bộ phim này có mục đích của riêng nó.
Đáp án: B
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Dull | Banal |
17. What does the writer suggest about Bringing Up The Baby
- A. The plot suffers from the filmmaker’s wish to focus on humorous dialogue.
- B. The dialogue helps to make it one of the best comedy films ever produced.
- C. There is a mismatch between the speed of the dialogue and the speed of actions.
- D. The nature of the dialogue emphasises key elements of the film.
Dịch: Tác giả đề xuất điều gì về bộ phim Nuôi nấng Trẻ Em?
- A. Cốt phim chịu ảnh hưởng của mong muốn của nhà làm phim khi tập trung vào các đoạn hội thoại hài hước.
- B. Lời thoại giúp cho bộ phim trở thành một trong trong những bộ phim hài hay nhất từng được sản xuất.
- C. Có sự không đồng nhất giữa tốc độ của lời thoại và hành động
- D. Sự tự nhiên của lời thoại nhấn mạnh những yếu tố quan trọng của bộ phim
Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên và câu cuối cùng, “The comedy Bringing Up Baby, on the other hand, presents practically non-stop dialogue delivered at breakneck speed ………. This film presents pure escapism – largely due to its frenetic dialogue”
Phân tích: Trong đoạn văn D, tác giả lập luận rằng “Phim Nuôi dưỡng trẻ em cung cấp các đoạn hội thoại liên tục với tốc độ chóng mặt một cách thực tế …. và bộ phim mô tả khuynh hướng thoát ly thực tế nhờ vào các đoạn thoại liên tục” => Tức là chính các đoạn hội thoại thực tế với tốc độ cao trên giúp phim có tính hài hước, từ đó giúp mọi người giải trí
Đáp án: D
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Nature | Practically |
18. The writer refers to the ‘click’ of a door to make the point that realistic sounds
- A. Are often used to give the audience a false impression of events in the film.
- B. May be interpreted in different ways by different members of the audience.
- C. May be modified in order to manipulate the audience’s response to the film.
- D. Tend to be more significant in films presenting realistic situations.
Dịch: Tác giả đề cập đến tiếng “cạch” cửa để nêu lên quan điểm rằng những âm thanh thực tế:
- A. Thường được sử dụng để cho khán giả có ấn tượng sai về những sự việc trong phim
- B. Có thể bị hiểu theo nhiều cách bởi những khán giả khác nhau.
- C. Có thể bị thay đổi để thu hút phản ứng của khán giả cho bộ phim.
- D. Có xu hướng trở nên quan trọng hơn trong những bộ phim nói về những tình huống thực tế.
Thông tin liên quan: Đoạn E, câu cuối cùng và đoạn F, câu đầu tiên “For example, the ‘click’ of a door being opened may simply serve to convince the audience that the image portrayed is real, and the audience may only subconsciously note the expected sound ……. However, if the ‘click’ of an opening door is part of an ominous action such as a burglary, the sound mixer may call attention to the ‘click’ with an increase in volume; this helps to engage the audience in a moment of suspense”
Phân tích: Trong đoạn E, tác giả lập luận rằng tiếng “cạch” của cái cửa đang được mở ra có thể đơn giản dùng để thuyết phục khán giả rằng hình ảnh được miêu tả là thực, nhưng đầu đoạn F, tác giả cũng nói tiếng cạch cửa báo hiệu những hành động như trộm vào nhà, nhằm thu hút khán giả và tạo ra sự ngời vực => Tức tiếng cạch của có thể được sử dụng cho những mục đích khác nhau để khán giả có những phản ứng khác nhau với bộ phim.
Đáp án: C
Tham gia nhóm luyện thi IELTS để chia sẽ kinh nghiệm học IELTS nhé
Questions 19-23
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
In boxes 19-23 on your answer sheet, write
- TRUE if the statement agrees with the information
- FALSE if the statement contradicts the information
- NOT GIVEN if there is no information on this
19. Audiences are likely to be surprised if a film lacks background music.
Dịch: Khán giả có thể bị ngạc nhiên nếu một bộ phim bị thiếu nhạc nền.
Thông tin liên quan: Ðoạn G, câu ðầu tiên, We are probably all familiar with background music in films, which has become so ubiquitous as to be noticeable in its absence.
Phân tích: Ở đoạn G, tác giả có viết “Chúng ta có lẽ đều quen với nhạc nền trong các bộ phim, thứ đã trở nên phổ biến khắp nơi để và chúng ta sẽ nhận ra điều đó nếu thiếu vắng nó” à Tức những người xem có thể khá ngạc nhiên nếu như phim không có nhạc nền.
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Lack | Its absence |
20. Background music may anticipate a development in a film.
Dịch: Nhạc nền có thể dự đoán được tiến triển trong một bộ phim.
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ tư và thứ năm, “In addition, background music often foreshadows a change in mood. For example, dissonant music may be used in film to indicate an approaching (but not yet visible) menace or disaster”
Phân tích: Trong đoạn G, tác giả có viết “Ngoài ra, nhạc nền thường báo trước thay đổi trong tâm trạng. Ví dụ, nhạc chói tai có thể được dùng trong phim để minh họa một mối đe dọa hoặc thảm họa (nhưng chưa thấy được) đang đến gần” à Tức nhạc nền giúp người xem đoán trước sự phát triển trong phim
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Anticipate | Foreshadow |
21. Background music has more effect on some people than on others.
Dịch: Nhạc nền có nhiều tác động đến một số người hơn những người khác.
Phân tích: Nhạc nền được đề cập trong các đoạn văn G và H, và những ảnh hưởng của nó được bàn luận, nhưng không về so sánh tác động của nó đến một số người với những người khác. Vì vậy, nhận định trên không được đề cập.
Đáp án: Not Given
22. Background music may help the audience to make certain connections within the film.
Dịch: Nhạc nền có thể giúp cho khán giả có những kết nối nhất định tới bộ phim.
Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai từ dưới lên, “Background music may aid viewer understanding by linking scenes”
Phân tích: Trong đoạn G, tác giả chỉ ra “Nhạc nền có thể trợ giúp người xem hiểu được bằng các cảnh quay nối tiếp” à Tức nhạc nền giúp người xem tạo ra những sự kết nối khi xem phim
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Help | Aid |
Make certain connections | Linking scenes |
Audience | Viewer |
23. Audiences tend to be aware of how the background music is affecting them.
Dịch: Khán giả có xu hướng nhận biết được nhạc nền ảnh hưởng đến họ như thế nào.
Thông tin liên quan: Đoạn H, câu thứ tư, “The effects of sound are often largely subtle and often are noted by only our subconscious minds”
Phân tích: Tác giả nói rằng “Hiệu ứng của âm thanh thường rất khó nhận thấy và thường được nhận biết chỉ bằng tiềm thức” à Điều này có nghĩa là khán giả đã chưa nhận biết/ đã chưa có ý thức về cách nhạc nền đang ảnh hưởng đến họ.
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Be aware of | Noted |
Questions 24-26
Complete each sentence with the correct , below.
Write the correct letter, A-E, in boxes 24-26 on your answer sheet.
- A. when the audience listens to the dialogue.
khi khán giả lắng nghe đoạn hội thoại. - B. if the film reflects the audience’s own concerns.
nếu bộ phim phản ánh mối quan tâm của chính khán giả - C. if voice, sound and music are combined appropriately.
nếu giọng nói, âm thanh và âm nhạc được kết hợp một cách thích hợp - D. when the director is aware of how the audience will respond.
khi đạo diễn biết được khán giả sẽ phản hồi như thế nào - E. when the actor s appearance, voice and moves are consistent with each other.
khi ngoại hình, giọng nói và động tác của diễn viên phù hợp với nhau.
24. The audience’s response to different parts of a film can be controlled …
Dịch: Phản ứng của khán giả với những phần khác nhau của bộ phim có thể được điều khiển …
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba, “The entire sound track consists of three essential ingredients: the human voice, sound effects and music. These three tracks must be mixed and balanced so as to produce the necessary emphases which in turn create desired effects”
Phân tích: Trong đoạn A, tác giả nêu rằng “Toàn bộ nhạc phim gồm có ba nguyên liệu: Giọng nói con người, hiệu ứng âm thanh và âm nhạc. Ba phần này phải được trộn lẫn và cân bằng để làm ra những sự nhấn mạnh cần thiết mà lần lượt tạo ra các hiệu ứng mong muốn.” Vì vậy, phản ứng của khán giả có thể bị ảnh hưởng nếu giọng nói, âm thanh và âm nhạc được kết hợp một cách thích đáng.
Đáp án: C
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Combined appropriately | Mixed and balanced |
25.The feelings and motivations of characters become clear …
Dịch: Cảm xúc và động cơ của các nhận vật trở nên rõ ràng ……
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well”
Phân tích: Trong đoạn B, tác giả nói rằng: “…đối thoại dùng để kể chuyện và thể hiện cảm xúc cũng như động cơ của nhân vật”. Như vậy, đối thoại làm cho nhân vật và diễn viên có vẻ như là cùng một người, và vì vậy khán giả không gặp khó khăn trong việc hiểu được cảm xúc và động cơ của các nhân vật trong phim.
Đáp án: A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Become clear | Express |
26. A character seems to be a real person rather than an actor …
Dịch: Một nhân vật có vẻ như là một con người thực sự hơn là một diễn viên …….
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “When voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures, a whole and very realistic persona emerges”
Phân tích: Trong đoạn văn C, tác giả nói rằng “Khi kết cấu giọng nói phù hợp với tướng mạo và cử chỉ của người thể hiện, toàn bộ một con người rất chân thực hiện ra.” Điều này có nghĩa rằng một nhân vật có vẻ như là một con người thực sự hơn chỉ là một diễn viên khi khán giả nghe giọng nói, nhìn vào ngoại hình của nhân vật và xem anh/cô ấy cử động thế nào.
Đáp án: E
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Actor | Performer |
Appearance | Physiognomy |
Moves | Gestures |
Consistent with | Fit |