Cambridge 11 Test 4 Passage 1: Research using twins 

Bài này có 3 dạng câu hỏi là True, False, Not given + Matching feature + complete summary

Câu hỏi True, False, Not given sẽ theo thứ tự nên chúng ta sẽ đọc và tìm từ khóa câu đầu, sau đó nhìn qua tên của các nhà nghiên cứu và đọc từ khóa chỗ trống đầu tiên trong phần complete summary

Sau đó vào đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi

Giải đề cambridge

A. To biomedical researchers all over the world, twins offer a precious opportunity to untangle the influence of genes and the environment – of nature and nurture. Because identical twins come from a single fertilized egg that splits into two, they share virtually the same genetic code. (Q1) Any differences between them -one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun.

1. There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks

Dịch: Có thể có các nguyên nhân về di truyền tạo ra sự khác biệt về độ trẻ của da của những cặp song sinh cùng trứng.

Theo đoạn trích dẫn, bất cứ một sự khác biệt nào giữ các cặp song sinh cùng trứng (identical twins), ví dụ như một người có làn da trẻ hơn chẳng hạn, thì là do các yếu tố mối trường như dành ít thời gian để tắm nắng hơn => Vậy yếu tố môi trường tác động đến độ trẻ của da, không phải là do di truyền

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Genetic causes >< environmental factors

Sau đó đọc và gạch từ khóa cho câu thứ 2 (và xem lại tên 3 nhà nghiên cứu +  từ khóa trong complete sentence) 

Lặp lại tương tự cho các câu hỏi tiếp theo

  • untangle (verb) /ˌʌnˈtæŋɡl/: khám phá
    ENG: to make something that is complicated or confusing easier to deal with or understand
  • nurture (noun) /ˈnɜːtʃə(r)/: sự nuôi dưỡng
    ENG: (formal) care and support given to somebody/something while they are growing
  • split something into + number (verb) /splɪt/: chia thành
    ENG: to divide, or to make something divide, into two or more parts
  • virtually (adv) /ˈvɜːtʃuəli/: hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important

Đối với các nhà nghiên cứu y sinh học trên khắp thế giới, những cặp song sinh cung cấp một cơ hội quý báu để khám phá ảnh hưởng của gen và môi trường – của bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng. Bởi vì những cặp đồng sinh cùng trứng sinh ra từ một trứng được thụ tinh sau đó chia thành hai, chúng chia sẻ mã di truyền gần như giống nhau. Bất kỳ sự khác biệt giữa chúng – ví dụ, một người có làn da nhìn trẻ hơn, hẳn là do các yếu tố môi trường như dành ít thời gian hơn ngoài nắng.

B. Alternatively, by comparing the experiences of identical twins with those of fraternal twins, who come from separate eggs and share on average half their DNA, researchers can quantify the extent to which our genes affect our lives. (Q2) If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity.

2. Twins are at greater risk of developing certain illnesses than non-twins.

Các cặp song sinh có nhiều nguy cơ phát triển một vài căn bệnh nhất định hơn là các cặp không song sinh.

Về nguy cơ phát triển một số loại bệnh nhất định, ở cuối đoạn B tác giả chỉ đưa ra so sánh giữa song sinh cùng và khác trứng (identical and fraternal twins) chứ không hề nhắc đến giữa song sinh và không song sinh. Vì thế đáp án là Not Given.

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Illnesses Ailments
  • quantify (verb) /ˈkwɒntɪfaɪ/: định lượng
    ENG: to describe or express something as an amount or a number
  • ailment (noun) /ˈeɪlmənt/: bệnh tật
    ENG: an illness that is not very serious
  • heredity (noun) /həˈredəti/: di truyền
    ENG: (uncountable) the process by which mental and physical characteristics are passed by parents to their children; these characteristics in a particular person

Ngoài ra, bằng cách so sánh trải nghiệm của những cặp đồng sinh cùng trứng với những cặp đồng sinh khác trứng (được sinh ra từ những trứng riêng biệt), trung bình có chung một nửa kiểu gen, các nhà nghiên cứu có thể định lượng mức độ mà kiểu gen ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Nếu các cặp đồng sinh cùng trứng có sự giống nhau về bệnh tật hơn là những cặp đồng sinh khác trứng thì nguy cơ mắc bệnh phải phần nào bắt nguồn từ di truyền.

C. These two lines of research – studying the differences between identical twins to pinpoint the influence of environment, and comparing identical twins with fraternal ones to measure the role of inheritance – have been crucial to understanding the interplay of nature and nurture in determining our personalities, behavior, and vulnerability to disease.

  • pinpoint (verb) /ˈpɪnpɔɪnt/: xác định
    ENG: to find and show the exact position of somebody/something or the exact time that something happened
  • inheritance (noun) /ɪnˈherɪtəns/: sự kế thừa
    ENG: [countable, uncountable] the money, property, etc. that you receive from somebody when they die; the fact of receiving something when somebody dies
  • crucial (adj) /ˈkruːʃl/: quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things
  • nurture (noun) /ˈnɜːtʃə(r)/: nuôi dưỡng
    ENG: (formal) care and support given to somebody/something while they are growing
  • vulnerability (noun) /ˌvʌlnərəˈbɪləti/: nguy cơ
    ENG: the fact of being weak and easily hurt physically or emotionally

Hai phương pháp nghiên cứu này – nghiên cứu sự khác biệt giữa các cặp đồng sinh cùng trứng để xác định sự ảnh hưởng của môi trường và so sánh các cặp đồng sinh cùng trứng với khác trứng để đo lường vai trò của sự kế thừa – là mấu chốt để hiểu được sự tương tác của bản tính và sự nuôi dưỡng trong việc xác định tính cách, hành vi, nguy cơ bệnh tật.

D. (Q5/8) The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’). (Q9) But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart (Q3). Numerous tests were carried out on the twins, and they were each asked more than 15,000 questions.

5. invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics

Dịch: Ai đã phát minh ra một thuật ngữ dùng để phân biệt hai nhân tố ảnh hưởng đến đặc điểm con người.

Trong đoạn D, tác giả có nói: Ý tưởng sử dụng các cặp song sinh để đo sự ảnh hưởng của yếu tố di truyền được diễn ra vào năm 1875, và nhà khoa học người Anh tên Francis Galtom là người đầu tiên đưa ra cách tiếp cận. Thuật ngữ chỉ 2 yếu tố ở đây chính là nature và nurture (bẩm sinh và nuôi dưỡng).

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Invented Coined
A term The phrase

8. pioneered research into genetics using twins

Dịch: Ai đã tiên phong trong nghiên cứu di truyền học khi sử dụng các cặp song sinh

Trong đoạn văn D, tác giả chỉ ra rằng “Ý tưởng dùng cặp song sinh để đo sự ảnh hưởng của sự di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất ra một cách tiếp cận (và đặt ra cụm từ ‘bản chất tự nhiên’ và ‘sự nuôi dưỡng’) à Vì đây là lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận này, nên ông Francis Galton chính là người tiên phong

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Pioneered First suggested

9. carried out research into twins who had lived apart

Dịch: Ai đã thực hiện nghiên cứu các cặp song sinh sống tách biệt với nhau.

Tác giả nói rằng “…các nghiên cứu về cặp song sinh đã có sự chuyển biến bất ngờ vào những năm 1980, với sự xuất hiện của những nghiên cứu về song sinh cùng trứng đã bị tách ra lúc mới chào đời và được đoàn tụ khi trưởng thành”. Và đã có rất nhiều cặp song sinh đến phòng thí nghiệm của Thomas Bourchard à tức ông này nghiên cứu về các cặp song sinh sống tách biệt

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Lived apart Been separated at birth

3. Bouchard advertised in newspapers for twins who had been separated at birth.

Dịch: Bouchard đã quảng cáo trên báo về cặp song sinh mà bị tách nhau từ lúc mới sinh ra.

Trong đoạn trích, tác giả không đề cập liệu Bouchard có quảng cáo cáo trên báo cho cặp song sinh bị tách ra khi mới ra đời hay không. Trong đoạn văn D, chúng ta chỉ được bảo rằng 137 cặp song sinh đã ghé thăm phòng thí nghiệm của ông. Vì thế, nhận định trên không được đề cập.

Đáp án: Not Given

  • twist (noun) /twɪst/: những thay đổi
    ENG: [countable] an unexpected change or development in a story or situation
  • reunite (verb) /ˌriːjuˈnaɪt/: đoàn tụ
    ENG: to bring two or more people together again after they have been separated for a long time; to come together again

Ý tưởng sử dụng cặp song sinh để đo lường ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và sử dụng cụm từ ‘bản tính và sự nuôi dưỡng’). Tuy nhiên, những nghiên cứu về song sinh đã có những thay đổi đáng ngạc nhiên trong những năm 1980, với sự xuất hiện của các nghiên cứu về những cặp đồng sinh cùng trứng, những người bị chia tách từ lúc mới sinh và đoàn tụ khi trưởng thành. Hơn hai thập niên qua, 137 cặp sinh đôi đã đến phòng thí nghiệm của Thomas Bouchard nơi được biết đến dưới cái tên Minnesota Study of Twins Reared Apart. Nhiều bài kiểm tra đã được thực hiện trên các cặp song sinh, và họ đã được hỏi hơn 15,000 câu hỏi.

E. Bouchard and his colleagues used this mountain of data to identify how far twins were affected by their genetic makeup. (Q7) The key to their approach was a statistical concept called heritability. In broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics. And wherever Bouchard and other scientists looked, it seemed, they found the invisible hand of genetic influence helping to shape our lives.

7. developed a mathematical method of measuring genetic influences

Dịch: Ai đã phát triển một phương pháp toán học đo đạc ảnh hưởng của di truyền.

Phân tích: Trong đoạn văn E, tác giả nói rằng “Bouchard và đồng nghiệp của ông đã sử dụng núi dữ liệu này để nhận biết mức độ cặp song sinh bị ảnh hưởng bởi thành phần di truyền của chúng. Cốt lõi của phương pháp của họ là một khái niệm thống kê gọi là khả năng di truyền. Hiểu rộng hơn, khả năng di truyền của một đặc tính đo mức độ khác nhau giữa các thành viên của một dân số mà có thể được giải thích bởi khác biệt trong di truyền của họ.” à Phương thức toán học ở đây chính là khả năng di truyền và nó được phát triển bởi Thomas Bourchard

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Mathematical method Statistical concept

Bouchard và các đồng nghiệp của ông đã sử dụng một núi dữ liệu này để xác định xem các cặp song sinh bị ảnh hưởng bởi tổ hợp gen của họ đến mức nào. Chìa khóa cho sự tiếp cận của họ là một khái niệm thống kê được gọi là tính di truyền. Xét nghĩa rộng, tính di truyền là một tính trạng xác định mức độ khác biệt giữa các thành viên trong một quần thể có thể được giải thích bởi sự khác biệt kiểu gen của chúng. Và bất cứ nơi nào Bouchard và các nhà khoa học khác xem xét, dường như họ đã tìm thấy ảnh hưởng vô hình của di truyền giúp định hình cuộc sống của chúng ta.

F. Lately, however, twin studies have helped lead scientists to a radical new conclusion: that nature and nurture are not the only elemental forces at work. According to a recent field called epigenetics, there is a third factor also in play, one that in some cases serves as a bridge between the environment and our genes, and in others operates on its own to shape who we are.

  • radical (adj) /ˈrædɪkl/: mang tính cốt yếu
    ENG: relating to the most basic and important parts of something; complete and detailed

Tuy nhiên, gần đây các nghiên cứu về song sinh đã giúp đưa các nhà khoa học đến một kết luận mới mang tính cốt yếu: rằng bản chất tự nhiên và sự nuôi dưỡng không phải những nhân tố ảnh hưởng duy nhất đang hoạt động. Theo một lĩnh vực gần đây gọi là biểu sinh thể, có một yếu tố đóng vai trò thứ 3, một trong số đó là cầu nối giữa môi trường và gen của chúng ta, và một số khác hoạt động theo cách của riêng chúng để định hình chúng ta là ai.

G. (Q4) Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. These reactions influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build our bones, brains and all the other parts of our bodies.

4. Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.

Dịch: Quá trình di truyền ngoại sinh khác với cả quá trình di truyền và quá trình môi trường

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’”

Phân tíchTrong đoạn G, tác giả có nói: Quá trình di truyền ngoại sinh là những phản ứng không liên quan đến bẩm sinh hay nuôi dưỡng mà liên quan đến một nhân tố thứ 3 được các nhà nghiên cứu chỉ ra => Vậy quá trình này khác biệt so với cả quá trình di truyền và nuôi dưỡng.

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Genetic processes Nature
Environmental processes Nurture

Câu 10+11. Vị trí 10 lần điền một danh từ số nhiều, vì động từ phía sau số nhiều (influence), còn vị trí 11 cần một danh từ kết hợp với tính từ ‘internal’

Thông tin liên quan: Đoạn G, thông tin trong toàn đoạn.

Phân tíchTheo đoạn G, quá trình di truyền ngoại gen (Quá trình biểu sinh) chính là các phản ứng hóa học, và những phản ứng này ảnh hưởng đến cách mà các mã gen của chúng ta được thể hiện: mạnh hay yếu, hay thậm chí còn có thể cho hoạt động hay ngừng lại, và nhờ đó tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể à Tức các phản ứng hoá học ảnh hưởng đến hoạt động của gen (từ hợp lý là D. chemicals), ví dụ như sự hình thành của xương, não, … (từ hợp lý là B. organs)

Đáp án: 10. D            11. B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The activity of our genes How our genetic code is expressed
Organs bones, brains and all the other parts of our bodies
Create Build
  • strengthen (verb) /ˈstreŋkθn/: tăng cường, làm mạnh lên
    ENG: to become more powerful or effective; to make somebody/something more powerful or effective

Các quá trình biểu sinh là những phản ứng hóa học không liên quan đến tự nhiên hay nuôi dưỡng mà là những gì mà các nhà nghiên cứu gọi là “thành phần thứ ba”. Các phản ứng này ảnh hưởng đến mức độ kiểu gen được biểu hiện: bằng cách nào mà một gen được tăng cường hay yếu đi, thậm chí là hoạt động hay ngưng lại để tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể chúng ta.

H. If you think of our DNA as an immense piano keyboard and our genes as the keys – each key symbolizing a segment of DNA responsible for a particular note, or trait, and all the keys combining to make us who we are – then epigenetic processes determine when and how each key can be struck, changing the tune being played.

  • immense (adj) /ɪˈmens/: khổng lồ
    ENG: extremely large or great

Nếu bạn nghĩ DNA của chúng ta như một bàn phím đàn piano khổng lồ và các gen của chúng ta như chìa khóa – mỗi phím đại diện cho một đoạn DNA chịu trách nhiệm cho một tín hiệu hoặc là tính trạng cụ thể, và tất cả các phím kết hợp tạo nên con người của chúng ta – thì các quá trình biểu sinh xác định khi nào và làm thế nào mỗi phím có thể được đánh, thay đổi giai điệu đang được chơi.

I. (Q12) One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes. (Q13) Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up. Other epigenetic processes appear to occur randomly, while others are normal, such as those that guide embryonic cells as they become heart, brain, or liver cells, for example.

12. Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, “One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, một trong những cách mà nghiên cứu về di truyền ngoại gen này đang cách mạng hóa những hiểu biết của chúng ta về sinh học đó chính là nó hé lộ cơ chế mà môi trường trực tiếp ảnh hưởng lên gen à Từ thích hợp cần điền là E. environment

Đáp án: E

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Uncovering Revealing
Affect Impact
  • pregnancy (noun) /ˈpreɡnənsi/: mang thai
    ENG: the state of being pregnant
  • randomly (adv) /ˈrændəmli/: ngẫu nhiên
    ENG: without somebody deciding in advance what is going to happen and without any regular pattern

Một cách để nghiên cứu về biểu sinh đang cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về sinh học đó là bằng cách tiết lộ một cơ chế mà nhờ đó môi trường tác động trực tiếp tới các gen. Ví dụ, những nghiên cứu về động vật đã chỉ ra rằng khi một con chuột trải qua những căng thẳng trong thời kỳ mang thai, nó có thể gây ra những thay đổi biểu sinh ở bào thai dẫn đến các vấn đề hành vi khi chuột con trưởng thành. Các quá trình biểu sinh khác xảy ra ngẫu nhiên, trong khi số khác lại hoạt động bình thường ví dụ như khi chúng dẫn dắt tế bào phôi để chúng hình thành tim, não bộ, hay những tế bào gan.

J. Geneticist Danielle Reed has worked with many twins over the years and thought deeply about what twin studies have taught us. ‘It’s very clear when you look at twins that much of what they share is hardwired,’ she says. ‘Many things about them are absolutely the same and unalterable. But it’s also clear, when you get to know them, that other things about them are different. Epigenetics is the origin of a lot of those differences, in my view.’

  • unalterable (adj) /ʌnˈɔːltərəbl/: không thể thay đổi
    ENG: that cannot be changed

Nhà di truyền học Danielle Reed đã làm việc với nhiều cặp song sinh trong nhiều năm và đã suy nghĩ sâu sắc về việc những nghiên cứu song sinh đã dạy chúng ta như thế nào. Cô nói: “Rõ ràng rằng khi bạn nhìn vào cặp song sinhphần lớn những gì họ có chung đều đã được đều được có sẵnNhiều thứ về họ là hoàn toàn giống nhau và không thể thay đổi. Nhưng rõ ràng rằng khi bạn hiểu những cặp song sinh này, họ khác nhau ở nhiều điểm. Biểu sinh là nguồn gốc của rất nhiều sự khác biệt, theo quan điểm của tôi

K. Reed credits Thomas Bouchard’s work for today’s surge in twin studies. ‘He was the trailblazer,’ she says. ‘We forget that 50 years ago things like heart disease were thought to be caused entirely by lifestyle. Schizophrenia was thought to be due to poor mothering. Twin studies have allowed us to be more reflective about what people are actually born with and what’s caused by experience.’

  • surge (noun) /sɜːdʒ/: sự tăng mạnh
    ENG: a sudden increase in the amount or number of something
  • trailblazer (noun) /ˈtreɪlbleɪzə(r)/: người tiên phong
    ENG: a person who is the first to do or discover something and so makes it possible for others to follow
  • mothering (noun) /ˈmʌðərɪŋ/: nuôi dưỡng
    ENG: the act of caring for and protecting children or other people

Reed tin rằng công trình của Bouchard đã làm dấy lên những nghiên cứu về song sinh ngày nay. Cô nói: “Ông ấy là người tiên phongChúng ta quên rằng 50 năm trước những thứ như bệnh tim được cho là gây ra hoàn toàn bởi lối sống. Bệnh tâm thần phân liệt được cho là do nuôi dưỡng không tốt. Các nghiên cứu song sinh đã cho phép chúng ta suy nghĩ nhiều hơn về điều gì là bẩm sinh và điều gì là do kinh nghiệm”.

L. (Q6) Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further. ‘What I like to say is that nature writes some things in pencil and some things in pen,’ she says. ‘Things written in pen you can’t change. That’s DNA. But things written in pencil you can. That’s epigenetics. Now that we’re actually able to look at the DNA and see where the pencil writings are, it’s sort of a whole new world.’

6. expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge

Dịch: Ai đã diễn tả quan điểm rằng việc nghiên cứu di truyền học ngoại gen sẽ làm gia tăng kiến thức của chúng ta.

Trong đoạn L, tác giả có nhắc đến nhà di truyền học Reed và cô ấy nói là “công trình mới nhất của di truyền học ngoại gen hứa hẹn mang hiểu biết của chúng ta tiến xa hơn nữa.”

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Study of epigenetics Work in epigenetics
Increase knowledge Take understanding even further

13. Vị trí trống cần một danh từ vì đứng sau tính từ sở hữu ‘its’

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, tác giả đưa ra ví dụ về loài chuột khi phải chịu đựng stress trong giai đoạn mang thai, và nó sẽ gây ra những thay đổi trong bào thai và gây ra những vấn đề về mặt hành vi sau này khi con chuột lớn lên à Từ thích hợp là F. behavior

Đáp án: F

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Suffer Experience
Problems in its behavior Behavioral problems

Reed cho biết thêm, công trình mới nhất hiện nay về biểu sinh hứa hẹn đưa sự hiểu biết của chúng ta đi xa hơn nữa. Cô nói: “Điều tôi muốn nói là tự nhiên viết nên một số thứ bằng bút chì và một số thì bằng bút bi. Những điều viết bằng bút bi bạn không thể thay đổi. Đó là DNA. Những thứ được viết bằng bút chì thì bạn có thể thay đổi. Đó là biểu sinh. Bây giờ chúng ta thực sự có thể nhìn vào DNA và xem những nét vẽ của bút chì nằm ở đâu, đó là một kiểu thế giới hoàn toàn mới

Questions 10-13

Complete the summary using the list of words, A-F, below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 10-13 on your answer sheet.

Epigenetic processes

In epigenetic processes, 10 …………. influence the activity of our genes, for example in creating our internal 11 …………. The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our 12 …………. One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its 13 ………….

A nurture (sự nuôi dưỡng)

B organs (nội tạng)

C code (mã)

D chemicals (chất hoá học)

E environment (môi trường)

F behaviour (hành vi)

Dịch: Trong các quá trình biểu sinh, 10 …………. ảnh hưởng đến hoạt động của các gen của chúng ta, ví dụ trong việc tạo ra 11 ………… bên trong của chúng ta. Việc nghiên cứu các quá trình biểu sinh đang khám phá ra cách thức mà gen của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi 12 …………. Một ví dụ là nếu một con chuột đang mang thai bị căng thẳng, thì con chuột mới sinh sau này có thể biểu hiện các vấn đề trong 13 …………

Tham gia nhóm luyện thi IELTS để học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm luyện thi IELTS nhé

Question – Research using twins

Questions 1-4

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?

In boxes 1-4 on your answer sheet, write

TRUE            if the statement agrees with the information
FALSE           if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

1. There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks.
2. Twins are at greater risk of developing certain illnesses than non-twins.
3. Bouchard advertised in newspapers for twins who had been separated at birth.
4. Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.

 

Questions 5-9

Look at the following statements (Questions 5-9) and the list of researchers below.

Match each statement with the correct researcher, A, B or C.

Write the correct letter, A, B or C, in boxes 5-9 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

List of Researchers

A. Francis Galton
B. Thomas Bouchard
C. Danielie Reed

5. invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics
6. expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge
7. developed a mathematical method of measuring genetic influences
8. pioneered research into genetics using twins
9. carried out research into twins who had lived apart

Questions 10-13

Complete the summary using the list of words, A-F, below.

Write the correct letter, A-F, in boxes 10-13 on your answer sheet.

Epigenetic processes

In epigenetic processes, 10 ……………….. influence the activity of our genes, for example in creating our internal 11 ……………….. . The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our 12 ……………….. . One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its 13 ……………….. .

A. nurture
B. organs
C. code
D. chemicals
E. environment
F. behaviour