Cambridge 11 Test 3 Passage 2 – Great migration

A. Animal migration, however it is defined, is far more than just the movement of animals. It can loosely be described as travel that takes place at regular intervals – often in an annual cycle – that may involve many members of a species, and is rewarded only after a long journey. It suggests inherited instinct. The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; (Q19) they tend to be linear, not zigzaggy; (Q20)they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: (Q21) migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Đọc câu hỏi đầu tiên của mỗi dạng câu hỏi, sau đó đọc đoạn nào làm hết đoạn đó

Cách làm reading ielts – phương pháp đạt 9+

Đọc từ khóa câu hỏi 14, 19 và 23

14. Local gulls and migrating arctic terns behave in the same way when offered food.

19. According to Dingle, migratory routes are likely to ……………G. follow a straight line = linear

Không thấy đáp án cho câu 14 nên tập trung làm câu 19 

Sau đó đọc tiếp câu 20 (xem lại từ khóa câu 14, 23)

20. To prepare for migration, animals are likely to …………… C. eat more than they need for immediate purposes = overfeeding

Sau đó đọc tiếp câu 21 (xem lại từ khóa câu 14)

21. During migration, animals are unlikely to …………… A. be discouraged by difficulties = undeterred by challenges

Challenges = Difficulties

Discourage = Undeter

  • migration (noun) /maɪˈɡreɪʃn/: sự di cư
    ENG: the movement every year of large numbers of birds or animals from one place to another
  • instinct (noun) /ˈɪnstɪŋkt/: bản năng
    ENG: a natural quality that makes people and animals tend to behave in a particular way using the knowledge and abilities that they were born with rather than thought or training
  • inherit (verb) /ɪnˈherɪt/: di truyền
    ENG: [transitive] to have qualities, physical features, etc. that are similar to those of your parents, grandparents, etc.
  • temptation (noun) /tempˈteɪʃn/: cám dỗ
    ENG: the desire to do or have something that you know is bad or wrong

Cho dù được định nghĩa như thế nào đi chăng nữa sự di cư của động vật không chỉ đơn thuần là sự di chuyển của các loài động vật. Nó có thể được mô tả một cách dễ hiểu là những chuyến đi diễn ra thường xuyên theo chu kỳ hàng năm – có thể liên quan đến nhiều thành viên của một loài và là một phần thưởng xứng đáng sau một hành trình dài. Di cư được thừa hưởng từ bản năng di truyền. Nhà sinh vật học Hugh Dingle đã xác định năm đặc điểm áp dụng ở các cấp độ và kết hợp khác nhau đối với tất cả các loại di cư. Di cư là sự di chuyển mang tính trường kỳ của các loài động vật ra bên ngoài môi trường sống quen thuộc; di cư có xu hướng theo đường thẳng, không đi theo hướng zic zắc; liên quan đến những hành vi đặc biệt như là phải có sự chuẩn bị (ví dụ ăn thật nhiều) và đến nơi; di cư đòi hỏi đặc biệt về phân phối năng lượng. Và còn một điều này nữa: sự di cư giúp các loài vật duy trì sự tập trung tối đa đối với sứ mệnh vĩ đại hơn, giúp chúng không bị sao nhãng trở bởi những cám dỗ và không bị vướng vào những thách thức đến từ những loài vật khác.

B. (Q22) An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. (Q14) While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable: larger purpose. In other words, it is determined to reach its destination. The bird senses that it can eat, rest and mate later. Right now it is totally focused on the journey; its undivided intent is arrival. Reaching some gravelly coastline in the Arctic, upon which other arctic terns have converged, will serve its larger purpose as shaped by evolution: finding a place, a time, and a set of circumstances in which it can successfully hatch and rear offspring.

Sau đó đọc tiếp câu 22 (xem lại từ khóa câu 14) 

22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to ……………E. ignore distractions. = Take no notice of

Sau đó đọc tiếp câu 23 (xem lại từ khóa câu 14) 

Đọc tiếp thấy thông tin trả lời câu 14 nên làm luôn câu 14

14. Local gulls and migrating arctic terns behave in the same way when offered food.

Trong khi hải âu địa phương sẽ bổ nhào xuống ăn ngấu nghiến những thứ được cho thì con nhạn này sẽ tiếp tục bay đi. Vậy điều này chứng minh rằng 2 loài này hành xử khác nhau khi được cho đồ ăn, chứ không phải là giống nhau như trong câu hỏi đưa ra

Đáp án: False

Đọc tiếp câu hỏi 15

15. Experts’ definitions of migration tend to vary according to their area of study.

  • take notice of (verb) /ˈnəʊtɪs/: chú ý
    ENG: to pay attention to something/ somebod y
  • voraciously (adverb) /vəˈreɪʃəsli/: ngấu nghiến
    ENG: (formal) in a way that involves eating or wanting large amounts of food
  • distraction (noun) /dɪˈstrækʃn/: sự phân tâm, sự sao nhãng
    ENG: [countable, uncountable] a thing that takes your attention away from what you are doing or thinking about
  • hatch (verb) /hætʃ/: đẻ
    ENG: to make a young bird, fish, insect, etc. come out of an egg
  • rear (verb) /rɪə(r)/: nuôi
    ENG: to keep and breed (= produce young from) animals or birds, for example on a farm

Một con nhạn Bắc cực, trên hành trình 20,000 km từ cực Nam Nam Mĩ đến vòng Bắc cực, sẽ không chú ý đến mùi thơm hấp dẫn của một con cá trích toát ra từ chiếc thuyền của người quan sát chim trên đường đi. Trong khi những con mòng biển địa phương xông đến nuốt chửng con cá ngay lập tức thì con nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình. Tại sao lại như vậy? Con nhạn Bắc cực có thể chống lại sự phân tâm bởi vì tại thời điểm đó nó đang được điều khiển bởi BẢN NĂNG – một điều mà con người chúng ta cảm thấy đáng ngưỡng mộ: vì một mục đích lớn lao hơn. Nói cách khác, con nhạn được lập trình để đạt được đích đến của nó. Con nhạn theo bản năng cảm giác rằng nó có thể ăn, nghỉ ngơi và giao phối sau khi hoàn thành hành trình. Vì vậy ngay vào lúc này con nhạn hoàn toàn tập trung vào chuyến đi; ý định nguyên sơ của nó là đích đến của cuộc hành trình. Tiếp cận đến một số đường bờ biển mù sương ở Bắc Cực, nơi mà những con nhạn Bắc cực khác hội tụ, con nhạn sẽ vì mục đích lớn lao hơn của mình theo định hướng từ trong tiến hoá: tìm một vị trí, một khoảng thời gian và một hoàn cảnh thích hợp thì sinh con đẻ cái.

C. (Q15) But migration is a complex issue, and biologists define it differently, depending in part on what sorts of animals they study. Joe! Berger, of the University of Montana, who works on the American pronghorn and other large terrestrial mammals, prefers what he calls a simple, practical definition suited to his beasts: ‘movements from a seasonal home area away to another home area and back again’. Generally the reason for such seasonal back-and-forth movement is to seek resources that aren’t available within a single area year-round.

15. Experts’ definitions of migration tend to vary according to their area of study.

Sự di cư là một vấn đề phức tạp, và các nhà sinh vật học định nghĩa nó theo cách khác nhau, phụ thuộc một phần vào chủng loại động vật họ nghiên cứu là gì” => Tức định nghĩa về dư cư thay đổi theo lĩnh vực nghiên cứu

Đáp án: True

Sau đó đọc tiếp câu hỏi 16

16. Very few experts agree that the movement of aphids can be considered migration.

  • terrestrial (adj) /təˈrestriəl/: trên cạn
    ENG: (of animals and plants) living on the land or on the ground, rather than in water, in trees or in the air

Nhưng di cư là một vấn đề phức tạp, và các nhà sinh vật học định nghĩa nó theo các cách khác nhau, điều này phụ thuộc phần nào vào loài vật mà họ nghiên cứu. Joe! Berger, thuộc đại học Montana, người nghiên cứu về linh dương Bắc Mỹ và các động vật có vú trên cạn khác, thích định nghĩa đơn giản, thực tiễn phù hợp với các con thú của mình: “Di cư là di chuyển theo mùa từ khu vực này sang khu vực khác và trở lại” . Nói chung, lý do cho sự di chuyển theo mùa như vậy là để tìm kiếm các nguồn lực không có sẵn trong phạm vi khu vực sinh sống quanh năm.

D. But daily vertical movements by zooplankton in the ocean – upward by night to seek food, downward by day to escape predators – (Q16) can also be considered migration. So can the movement of aphids when, having depleted the young leaves on one food plant, their offspring then fly onward to a different host plant, with no one aphid ever returning to where it started.

16. Very few experts agree that the movement of aphids can be considered migration.

Tác giả có nói đến việc con rệp di chuyển từ lá này sang cây khác cũng được coi là sự di cư, nhưng không nói gì đến chuyện ít hay nhiều chuyên gia đồng ý với chuyện này

Đáp án: Not Given

Sau đó đọc tiếp câu hỏi 17

17. Aphids’ journeys are affected by changes in the light that they perceive.

  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: thú săn mồi
    ENG: an animal that kills and eats other animals
  • deplete (verb) /dɪˈpliːt/: cạn kiệt
    ENG: (formal) to reduce something by a large amount so that there is not enough left; to be reduced by a large amount

Nhưng việc di chuyển theo chiều dọc hàng ngày của động vật phù du trong đại dương – nổi lên vào ban đêm để tìm kiếm thức ăn, và lặn xuống vào ban ngày để trốn tránh kẻ săn mồi – cũng có thể được coi là di cư. Sự di chuyển của những con rệp vừng cũng tương tự như vậy, khi lá non trên một cây lương thực cạn kiệt, những con rệp non sẽ bay đến một cái cây khác để ăn và không có con rệp nào trở lại nơi nó xuất phát.

E. Dingle is an evolutionary biologist who studies insects. His definition is more intricate than Berger’s, citing those five features that distinguish migration from other forms of movement. They allow for the fact that, for example, (Q17) aphids will become sensitive to blue light (from the sky) when it’s time for takeoff on their big journey, and sensitive to yellow light (reflected from tender young leaves) when it’s appropriate to land. Birds will fatten themselves with heavy feeding in advance of a long migrational flight. (Q18) The value of his definition, Dingle argues, is that it focuses attention on what the phenomenon of wildebeest migration shares with the phenomenon of the aphids, and therefore helps guide researchers towards understanding how evolution has produced them all.

17. Aphids’ journeys are affected by changes in the light that they perceive.

Rệp sẽ trở nên nhạy cảm với ánh sáng xanh (từ bầu trời) khi đó là tời điểm cất cánh, và nhạy cảm với ánh sáng vàng (phản chiếu từ những chiến lá non mềm) khi là thời điểm thích hợp để hạ cánh” => Tức việc cất cánh/ hạ cánh ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong ánh sáng chúng nhận được.

Đáp án: True

Sau đó đọc tiếp câu hỏi 18

18. Dingles aim is to distinguish between the migratory behaviours of different species.

Theo đoạn trích dẫn, tác giả nói rằng “Giá trị định nghĩa của ông Dingle ở chỗ những định nghĩa này tập trung vào những gì hiện tượng di cư của chim hoang dã cùng với hiện tượng rệp vừng giống nhau, và do đó giúp hướng dẫn các nhà nghiên cứu hiểu rõ sự tiến hóa đã tạo ra tất cả như thế nào”. Vậy ông Dingle không nhằm mục đích nghiên cứu nhằm phân biệt sự di cư của các loài khác nhau, ông nhằm nghiên cứu điều gì khiến sự di cư khác biệt với những hình thức di chuyển khác của động vật.

Đáp án: False

  • sensitive to something (adj) /ˈsensətɪv/: nhạy cảm với
    ENG: aware of and able to understand other people and their feelings
  • in advance of something (prep phrase): trước
    ENG: before the time that is expected; before something happens

Dingle là một nhà sinh học tiến hóa chuyên nghiên cứu côn trùng. Định nghĩa của ông phức tạp hơn của Berger, trích dẫn năm đặc điểm phân biệt di cư từ các dạng di chuyển khác. Ví dụ, những con rệp sẽ trở nên nhạy cảm với ánh sáng màu xanh (từ bầu trời) khi cất cánh trong hành trình lớn của chúng và nhạy cảm với ánh sáng màu vàng (phản xạ từ lá non mềm) khi thích hợp để hạ cánh. Chim sẽ vỗ béo bản thân chúng bằng cách ăn thật nhiều trước một chuyến bay di trú dài. Giá trị định nghĩa của ông Dingle cho thấy nó tập trung chú ý vào những gì hiện tượng di cư của chim hoang dã cùng với hiện tượng rệp vừng, và do đó giúp hướng dẫn các nhà nghiên cứu hiểu rõ sự tiến hóa đã tạo ra tất cả như thế nào.

Cambridge 11 Test 3 Passage 2

Cambridge 11 Test 3 Passage 2

F. Human behaviour, however, is having a detrimental impact on animal migration.The pronghorn, which resembles an antelope, though they are unrelated, is the fastest land mammal of the New World. One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, (Q24) follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains. Here they wait out the frozen months, feeding mainly on sagebrush blown clear of snow. (Q25) These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks. If they can’t pass through each of the three during their spring migration, they can’t reach their bounty of summer grazing; if they can’t pass through again in autumn, escaping south onto those windblown plains, they are likely to die trying to overwinter in the deep snow. (Q23) Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators, traverse high, open shoulders of land, where they can see and run. (Q26) At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes. Increasing development is leading toward a crisis for the pronghorn, threatening to choke off their passageway.

Tới đoạn cuối mới thấy từ khóa cho câu hỏi số 23 nên đọc thông tin trong đoạn này và tìm câu trả lời, đáp án đã đánh dấu phía trên cho Bạn.

23. Cần điền một danh từ song song với từ ‘eyesight’

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba từ dưới lên, “Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators”

Phân tích: Theo đoạn trích, loài linh dương sẽ phụ thuộc vào tầm nhìn xa và tốc độ để có thể an toàn, tránh xa các động vật ăn thịt à như vậy ngoài tầm nhìn thì yếu tố tiếp theo là tốc độ.

Đáp án: Speed

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Eyesight Distance vision
Avoid Keep safe from …

24. Vị trí trống cần một danh từ chỉ nơi chốn

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ba và thứ tư, “One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains. Here they wait out the frozen months, feeding mainly on sagebrush blown clear of snow”

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, loài Pronghorn dành cả mùa hè để sinh sống ở Vườn quốc gia Grand Teton miền tây nước Mỹ, đi theo một con đường hẹp từ dãy núi mùa hè trên núi, qua sông và xuống vùng đồng bằng và đồng bằng là nơi chúng ở vào những tháng đóng băng để tránh băng tan à vị trí ở đây là đồng bằng.

Đáp ánplains

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Winter The frozen months

25. Vị trí trống cần một danh từ đếm được số nhiều vì số từ phía trước là ‘three’

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ ăm, “These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks”

Phân tích: Khi chúng di cư, tuyến đường có 3 nút cổ chai, nên từ cần điền là bottlenecks

Đáp án: bottlenecks

26. Cần điền một danh từ số ít vì phía trước có mạo từ ‘a’

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu thứ hai từ dưới lên, “At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes”

Giải thích câu trả lời: Câu 26 cần điền thông tin là một danh từ và câu 26 này nói về vấn đề với việc xây dựng nhà cửa của con người đã ảnh hưởng đến con đường di cư của loài pronghorn như thế nào. Và theo như đoạn trích dẫn, chúng ta có tại một nút thắt cổ chai thì những ngọn đồi có nhiều cây mọc lên theo hình chữ V, để lại một hành lang cách mặt đất có 150m mà khoảng cách này cũng bị lấp đầy bởi nhà cửa

Đáp án: corridor / passageway

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Narrow corridor a corridor of only about 150m wide
  • detrimental to something / somebody (adj) /ˌdetrɪˈmentl/: có hại, bất lợi
    ENG:  harmful
  • resemble (verb) /rɪˈzembl/: giống với
    ENG:  to look like or be similar to another person or thing
  • severity (noun) /sɪˈverəti/: sự nghiêm khắc
    ENG: the fact of something, especially a punishment, being very strict or extreme

Tuy nhiên hành vi của con người đang có một tác động bất lợi đến di cư của động vật. Loài Pronghorn (linh dương có gạc nhiều nhánh), giống như linh dương mặc dù chúng không liên quan đến nhau, là động vật có vú nhanh nhất ở châu Mỹ. Loài Pronghorn dành cả mùa hè để sinh sống ở Vườn quốc gia Grand Teton miền tây nước Mỹ, đi theo một con đường hẹp từ dãy núi mùa hè trên núi, qua sông và xuống vùng đồng bằng. Chúng chờ đợi ở đây trong những tháng đông lạnh, ăn chủ yếu là cây ngải đắng trong gió tuyết. Những con pronghorn này nổi tiếng về việc kiên định trong đoạn đường di cư của mình và đặc biệt nghiêm khắc khi đi qua ba nút thắt cổ chai. Nếu chúng không thể đi qua từng nút thắt trong suốt quá trình di chuyển mùa xuân, chúng sẽ không thể kiếm đủ thức ăn mùa hè; Nếu chúng không thể vượt qua được vào mùa thu, chạy về phía nam xuống những vùng đồng bằng lượn sóng, chúng có thể sẽ chết khi băng qua và tuyết rơi. Loài Pronghorn, phụ thuộc vào tầm nhìn xa và tốc độ để giữ an toàn tránh xa thú săn mồi, đi qua những dải đất cao và mở, nơi chúng có thể nhìn thấy và chạy. Tại một trong những nút thắt cổ chai, các ngọn đồi rừng cao lên để tạo thành một hình chữ V, để lại hành lang rộng mở rộng khoảng 150 mét, có rất nhiều ngôi nhà. Sự phát triển ngày càng tăng đang dẫn tới một cuộc khủng hoảng cho loài pronghorn, khiến lối đi của chúng có thể bị tắc nghẽn.

G. Conservation scientists, along with some biologists and land managers within the USA’s National Park Service and other agencies, are now working to preserve migrational behaviours, not just species and habitats. A National Forest has recognised the path of the pronghorn, much of which passes across its land, as a protected migration corridor. But neither the Forest Service nor the Park Service can control what happens on private land at a bottleneck. And with certain other migrating species, the challenge is complicated further – by vastly greater distances traversed, more jurisdictions, more borders, more dangers along the way. We will require wisdom and resoluteness to ensure that migrating species can continue their journeying a while longer.

  • jurisdiction (noun) /ˌdʒʊərɪsˈdɪkʃn/: vùng biên giới
    ENG: [countable] an area or a country in which a particular system of laws has authority
  • resoluteness (noun) /ˈrezəluːtnəs/: sự kiên quyết
    ENG: the quality of being strong and determined

Các nhà khoa học bảo tồn, cùng với một số nhà sinh vật học và nhà quản lý đất đai trong Dịch vụ Vườn quốc gia Hoa Kỳ và các cơ quan khác đang nỗ lực để bảo vệ các hoạt động di trú, chứ không chỉ bảo vệ các loài và môi trường sống. Rừng quốc gia đã nhận ra đường đi của loài pronghorn, phần lớn đi xuyên qua đất của nó, như một hành lang di cư được bảo vệ. Tuy nhiên, Sở Lâm nghiệp cũng như Sở Lâm viên có thể kiểm soát những gì xảy ra trên đất tư nhân ở một nút cổ chai. Và đối với một số loài khác thì khó khăn còn hơn thế nữa vì chúng đi qua khoảng cách lớn, nhiều khu vực pháp lý, nhiều biên giới, và nhiều nguy hiểm hơn trên đường đi. Chúng ta sẽ cần có sự khôn ngoan và kiên quyết để đảm bảo rằng các loài di cư có thể tiếp tục hành trình trong một khoảng thời gian dài hơn.

Cambridge 11 Test 3 Passage 2

Cambridge 11 Test 3 Passage 2

Questions 14-18
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

In boxes 14-18 on your answer sheet, write

TRUE            if the statement agrees with the information

FALSE           if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

 

14. Local gulls and migrating arctic terns behave in the same way when offered food.

15. Experts’ definitions of migration tend to vary according to their area of study.

16. Very few experts agree that the movement of aphids can be considered migration.

17. Aphids’ journeys are affected by changes in the light that they perceive.

18. Dingles aim is to distinguish between the migratory behaviours of different species.

 

Questions 19-22
Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.

Write the correct letter, A-G. in boxes 19-22 on your answer sheet

 

A. be discouraged by difficulties.

B. travel on open land where they can look out for predators.

C. eat more than they need for immediate purposes.

D. be repeated daily.

E. ignore distractions.

F. be governed by the availability of water.

G. follow a straight line.

19. According to Dingle, migratory routes are likely to ……………

20. To prepare for migration, animals are likely to ……………

21. During migration, animals are unlikely to ……………

22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to ……………

Questions 23-26
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.

The migration of pronghorns

Pronghorns rely on their eyesight and 23 …………………………. to avoid predators. One particular population’s summer habitat is a national park, and their winter home is on the 24 …………………………. , where they go to avoid the danger presented by the snow at that time of year. However, their route between these two areas contains three 25 …………………………. . One problem is the construction of new homes in a narrow 26 …………………………. of land on the pronghorns’ route.

Tham gia nhóm gia sư IELTS để tìm gia sư IELTS theo nhu cầu cá nhân của Bạn nhé

Luyện thi IELTS