Cambridge 11 Test 3 Passage 1: The story of silk

A. Silk is a fine, smooth material produced from the cocoons – soft protective shells – that are made by mulberry silkworms (insect larvae). Legend has it that it was Lei Tzu, wife of the Yellow Emperor, ruler of China in about 3000 BC, who discovered silkworms. One account of the story goes that as she was taking a walk in her husband’s gardens, she discovered that silkworms were responsible for the destruction of several mulberry trees. She collected a number of cocoons and sat down to have a rest. (Q1) It just so happened that while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea and started to unravel into a fine thread. Lei Tzu found that she could wind this thread around her fingers. Subsequently, she persuaded her husband to allow her to rear silkworms on a grove of mulberry trees. (Q2) She also devised a special reel to draw the fibres from the cocoon into a single thread so that they would be strong enough to be woven into fabric. While it is unknown just how much of this is true, it is certainly known that silk cultivation has existed in China for several millennia.

  • cocoon (noun) /kəˈkuːn/: kén
    ENG: a cover or case of silk threads that some insects make to protect themselves before they become adults
  • destruction (noun) /dɪˈstrʌkʃn/: phá hoại
    ENG: the act of destroying something; the process of being destroyed
  • sip (verb) /sɪp/: nhấp
    ENG: to drink something, taking a very small amount each time

Đọc câu hỏi số 1 (nên thêm số 2) và câu hỏi số 10 (làm theo cách xử lý từng đoạn 1 để không cần quay lại đọc khi làm dạng câu hỏi tiếp theo

Có từ khóa emperor’s wife nên làm luôn câu 1 và 2 

Early silk production in China
• Around 3000 BC, according to legend:
Câu 1: silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s 1 ………………………………
Câu 2:emperor’s wife invented a 2 ……………………………… to pull out silk fibres

Đáp án: 1. Tea       2. Reel

Không thấy từ khóa trong câu hỏi số 10 nên cứ đọc tiếp theo câu hỏi số 3 rồi nhớ từ khóa của câu 10

Câu 3: Only 3 ……………………………… were allowed to produce silk (điền women)

Lụa là loại vật liệu mịn, trơn mượt tạo ra từ kén-lớp vỏ bảo vệ mềm-của con tằm (một loại ấu trùng). Truyền thuyết kể lại rằng Lei Tzu, vợ của Hoàng Đế, người thống trị Trung Quốc vào khoảng 3000 năm trước công nguyên, đã khám phá ra con sâu tằm. Truyền thuyết kể lại rằng Lei Tzu, vợ của Hoàng Đế, người thống trị Trung Quốc vào khoảng 3000 năm trước công nguyên, đã khám phá ra con sâu tằm. Truyền thuyết kể rằng khi đang đi dạo cùng chồng trong vườn, bà phát hiện thấy con sâu tằm chính là nguyên nhân phá hoại một số cây dâu tằm. Bà nhặt một số kén tằm và ngồi xuống nghỉ trong chốc lát. Thật tình cờ khi bà đang nhấp vài ngụm trà, một cái kén tằm mà bà đã nhặt trước đó rơi vào trong trà nóng và bắt đầu bung ra thành những sợ chỉ mịn. Lei Tzu nhận thấy rằng bà có thể quấn những sợi chỉ này quanh tay mình. Sau đó, bà đã thuyết phục chồng cho phép bà nuôi những con sâu tằm trên những lùm cây dâu. Bà cũng nghĩ ra một guồng quay đặc biệt để kéo những thớ của kén tằm thành các sợi riêng lẻ để chúng đủ bền có thể dệt thành vải. Tuy không biết bao nhiêu phần của câu chuyện trên là thật, nhưng rõ ràng rằng việc sản xuất lụa đã tồn tại ở Trung Quốc trong vài nghìn năm qua. 

B. (Q3) Originally, silkworm farming was solely restricted to women, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving. (Q4) Silk quickly grew into a symbol of status, and originally, only royalty were entitled to have clothes made of silk. The rules were gradually relaxed over the years until finally during the Qing Dynasty (1644—1911 AD), even peasants, the lowest caste, were also entitled to wear silk. (Q5) Sometime during the Han Dynasty (206 BC-220 AD), silk was so prized that it was also used as a unit of currency. Government officials were paid their salary in silk, and farmers paid their taxes in grain and silk. Silk was also used as diplomatic gifts by the emperor. Fishing lines, bowstrings, musical instruments and paper were all made using silk. (Q6) The earliest indication of silk paper being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD

  • restrict (verb) /rɪˈstrɪkt/: hạn chế
    ENG: to limit the size, amount or range of something
  • status (noun) /ˈsteɪtəs/: địa vị
    ENG: [uncountable, countable, usually singular] the legal position of a person, group or country
  • peasant (noun) /ˈpeznt/: nông dân
    ENG: (especially in the past, or in poorer countries) a farmer who owns or rents a small piece of land
  • entitle to do something (verb) /ɪnˈtaɪtl/: có quyền
    ENG: [often passive] to give somebody the right to have or to do something
  • diplomatic (adj) /ˌdɪpləˈmætɪk/: ngoại giao
    ENG: connected with managing relations between countries
  • noble (noun) /ˈnəʊbl/: hoàng gia
    ENG: a person who comes from a family of high social rank; a member of the nobility

Câu 3: Only 3 ……………………………… were allowed to produce silk (điền women)

Only = solely

Produce = grow

Đọc tiếp câu hỏi 4

Câu 4: Only 4 ……………………………… were allowed to wear silk (điền royalty)

allowed to = entitled to

Wear = Have clothes made of silk

Đọc tiếp câu hỏi 5

Câu 5  Silk used as a form of 5 ……………………………… ( điền currency)
– e.g. farmers’ taxes consisted partly of silk

a form of = a unit of 

Đọc tiếp câu hỏi 6

• Silk used for many purposes
Câu 6: e.g. evidence found of 6 ……………………………… made from silk around 168 AD (điền paper)

Indication = evidence 

Đọc tiếp câu hỏi 7

Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back 7 ……………………………… and precious metals

Ban đầu, việc trồng dâu nuôi tằm chỉ được giao cho phụ nữ, và chính họ là người phụ trách nuôi tằm, thu hoạch và phụ trách dệt. Lụa tơ tằm nhanh chóng trở thành một biểu tượng cho địa vị, và mới đầu, chỉ có hoàng tộc mới có quyền mặc quần áo làm từ lụa. Luật này dần dần được lới lỏng qua nhiều năm, cuối cùng cho tới triều đại nhà Thanh (1644-1911 sau công nguyên), thậm chí nông dân, tầng lớp thấp nhất, cũng được quyền mặc lụa. Đôi khi vào triều đại nhà Hán (206 trước công nguyên-220 sau công nguyên), lụa cũng được coi là đơn vị tiền tệ. Chính quyền đã trả lương bằng lụa và những người nông dân trả thuế bằng lúa và lụa. Lụa còn được dùng làm quà ngoại giao cho hoàng đế. Dây câu cá, dây cung, nhạc cụ âm nhạc và giấy đều làm từ lụa. Dấu hiệu sớm nhất cho việc sử dụng giấy lụa được phát hiện trong ngôi mộ của một hoàng gia người được ước tính đã qua đời vào khoảng năm 168 sau công nguyên.

the story of silk

C. (Q7) Demand for this exotic fabric eventually created the lucrative trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East. (Q10) It was named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold. The Silk Road stretched over 6,000 kilometres from Eastern China to the Mediterranean Sea, following the Great Wall of China, climbing the Pamir mountain range, crossing modern-day Afghanistan and going on to the Middle East, with a major trading market in Damascus. From there, the merchandise was shipped across the Mediterranean Sea. (Q11) Few merchants travelled the entire route; goods were handled mostly by a series of middlemen.

  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: ngoại quốc, bên ngoài
    ENG: from or in another country, especially a tropical one; seeming exciting and unusual because it seems to be connected with foreign countries
  • name after (verb) /neɪm/: đặt tên theo …
    ENG: [often passive] to give a name to somebody/something
  • commodity /kəˈmɒdəti/ ~ merchandise (noun) /ˈmɜːtʃəndaɪz/: hàng hoá
    ENG: (formal) goods that are bought or sold; goods that are for sale in a shop
  • merchant (noun) /ˈmɜːtʃənt/: thương gia
    ENG: a person who buys and sells goods in large quantities, especially one who imports and exports goods
  • middlemen (noun) /ˈmɪdlmæn/: người trung gian
    ENG: a person or a company that buys goods from the company that makes them and sells them to somebody else

Câu 7: Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back 7 ……………………………… and precious metals (điền wool)

bringing gold, silver and wool to the East ->bring back

Tới đây thì thấy có từ khóa cho câu hỏi số 10 nên kết hợp làm luôn

10 Gold was the most valuable material transported along the Silk Road.

Con Đường Tơ Lụa được đặt tên theo hàng hóa quý giá nhất, thứ được cho rằng là có giá trị hơn cả vàng. Vì thế, vàng không phải là vật liệu có giá trị nhất, mà là tơ lụa

Câu hỏi đưa ra thông tin trái ngược với thông tin đề bài nên đáp án là False

Sau đó đọc tiếp từ khóa cho câu 8 và 11

Câu 8: 550 AD: ………. hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople

Câu 11. Most tradesmen only went along certain sections of the Silk Road.

Rất ít lái buôn đi hết cả tuyến đường; hàng hóa được xử lí bởi hầu hết một loạt người trung gian.

Điều này có nghĩa là Con Đường Tơ Lụa quá dài để cho các lái buôn đi theo, và mỗi người chỉ đảm nhận một giai đoạn trong quá trình vận chuyển lụa nên họ chỉ đi những đoạn nhất định.

Đáp án: True

Sau đó đọc nhẩm lại từ khóa cho câu 8 và đọc từ khóa 12

12. The Byzantines spread the practice of silk production across the West. (Người Byzantines lan truyền ứng dụng của sản xuất tơ lụa khắp phương Tây.)

Nhu cầu của loại vải cực đẹp và mới lạ từ ngoại quốc này thậm trí đã tạo lên tuyến đường giao dịch thông thương nổi tiếng với tên gọi Con Đường Tơ Lụa, mang lụa đến phương tây và đổi lại lấy vàng, bạc cùng lông cừu cho phương đông. Con đường được đặt tên là Con Đường Tơ Lụa dựa theo hàng hóa giá trị nhất, thứ được coi là còn giá trị hơn cả vàng. Con Đường Tơ Lụa trải dài trên 6000 km từ phía Đông Trung Quốc tới biển Địa Trung Hải, dọc theo Vạn Lý Trường Thành, vượt qua dãy núi Pamir, băng qua vùng lãnh thổ Afghanistan ngày nay và đi tới vùng Trung Đông, với khu giao dịch chính ở Damascus. Từ đó, hàng hóa được vận chuyển qua biển Địa Trung Hải. Rất ít thương gia tham gia toàn bộ hành trình giao dịch, hàng hóa hầu như được truyền tay qua một vài người trung gian.

D. With the mulberry silkworm being native to China, the country was the world’s sole producer of silk for many hundreds of years. The secret of silk-making eventually reached the rest of the world via the Byzantine Empire, which ruled over the Mediterranean region of southern Europe, North Africa and the Middle East during the period 330—1453 AD. (Q8) According to another legend, monks working for the Byzantine emperor Justinian smuggle silkworm eggs to Constantinople (Istabul in modern-day Turkey) in 550AD, concealed inside hollow bamboo walking canes. (Q12) The Byzantines were as secretive as the Chinese, however, and for many centuries the weaving and trading of silk fabric was a strict imperial monopoly. Then in the seventh century, the Arabs conquered Persia, capturing their magnificent silks in the process.

  • monk (noun) /mʌŋk/: nhà sư
    ENG: a member of a religious group of men who often live apart from other people in a monastery and who do not marry or have personal possessions
  • smuggle (verb) /ˈsmʌɡl/: buôn lậu
    ENG: to take, send or bring goods or people secretly and illegally into or out of a country, etc.
  • conceal (verb) /kənˈsiːl/: giấu kín
    ENG: to hide somebody/something
  • secretive (adj) /ˈsiːkrətɪv/: bí mật
    ENG: tending or liking to hide your thoughts, feelings, actions, etc. from other people
  • imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/: hoàng gia
    ENG: connected with an empire
  • monopoly in/ on/ of something (noun) /məˈnɒpəli/: độc quyền
    ENG: (business) the complete control of trade in particular goods or the supply of a particular service; a type of goods or a service that is controlled in this way
  • conquer (verb) /ˈkɒŋkə(r)/: chinh phục
    ENG: to take control of a country or city and its people by force
  • magnificent (adj) /mæɡˈnɪfɪsnt/: tuyệt đẹp
    ENG: extremely attractive and impressive; deserving praise

Câu 8: 550 AD: ………. hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople ( điền Monks)

Theo như một truyền thuyết khác, các nhà sư làm việc cho vua của đế chế Byzantine Justinian đã buôn lậu trứng tằm tới Constantinople vào năm 550 sau Công Nguyên, che đậy trong những cây gậy chống bằng trúc rỗng à Các nhà sư là người đã buôn lậu trứng con tằm

Câu 12 . The Byzantines spread the practice of silk production across the West

Thông tin liên quan: Đoạn D, hai đoạn cuối cùng, “The Byzantines were as secretive as the Chinese, however, and for many centuries the weaving and trading of silk fabric was a strict imperial monopoly. Then in the seventh century, the Arabs conquered Persia, capturing their magnificent silks in the process”

Đáp án: False

Đọc tiếp câu hỏi 13

Câu 13. Silk yarn makes up the majority of silk currently exported from China.

Dịch: Sợi tơ làm nên phần lớn số tơ lụa gần đây được xuất khẩu từ Trung Quốc.

Với dâu tằm xuất xứ từ Trung Quốc, đất nước này trờ thành nhà sản xuất lụa duy nhất trên thế giới trong hàng trăm năm. Bí mật của việc  sản xuất lụa tơ tằm cuối cùng đã hé lộ với phần còn lại của thế giới nhờ đế chế Byzantine, đế chế thống trị vùng Địa Trung Hải gồm phía Nam Châu Âu, Bắc Phi và Trung Đông trong suốt khoảng thời gian từ 330-1453 trước công nguyên. Theo như một truyền thuyết khác, các nhà sư làm việc cho hoàng đế Byzantine Justinian đã buôn lậu trứng của sâu tằm tới Constantinople (Istanbul ở Thổ Nhĩ Kì ngày nay) vào 550 trước công nguyên, bằng cách giấu bên trong những chiếc gậy trúc rỗng. Người Byzantines đã giấu bí mật giống như người Trung Quốc, tuy nhiên sau nhiều thế kỉ việc dệt và mua bán lụa tơ tằm là viêc độc quyền của giới hoàng gia. Thì vào thế kỉ 7, người Ả Rập đã thôn tính Persia và chiếm được loại lụa tuyệt đẹp này.

E. Silk production thus spread through Africa, Sicily and Spain as the Arabs swept, through these lands. Andalusia in southern Spain was Europe’s main silk-producing centre in the tenth century. By the thirteenth century, however, Italy had become Europe’s leader in silk production and export. Venetian merchants traded extensively in silk and encouraged silk growers to settle in Italy. Even now, silk processed in the province of Como in northern Italy enjoys an esteemed reputation.

  • esteem (verb) /ɪˈstiːm/: quý trọng
    ENG: great respect and approval; a good opinion of somebody

Việc sản xuất lụa lan rộng khắp Châu Phi, Sicily và Tây Ban Nha khi Ả Rập thôn tính những vùng đất này. Andalusia ở phía nam Tây Ban Nha là trung tâm chính sản xuất lụa tơ tằm của Châu Âu vào thế kỉ thứ 10.  Tuy nhiên thì cho đến thế kỉ thứ 13, Italy trở thành nước đứng đầu châu Âu sản xuất và xuất khẩu lụa tơ tằm. Các thương gia tại thành phố Venice đã buôn bán lụa tơ tằm một cách rộng rãi và còn giúp sức để các người trồng dâu định cư ở Italy. Thậm chí ngày nay, quá trình sản xuất lụa tơ tằm ở tỉnh Como phía nam Italy được coi là một thương hiệu được quý trọng.

F. The nineteenth century and industrialisation saw the downfall of the European silk industry. Cheaper Japanese silk, trade in which was greatly facilitated by the opening of the Suez Canal, was one of the many factors driving the trend. (Q9) Then in the twentieth century, new manmade fibres, such as nylon, started to be used in what had traditionally been silk products, such as stockings and parachutes. The two world wars, which interrupted the supply of raw material from Japan, also stifled the European silk industry. After the Second World War, Japan’s silk production was restored, with improved production and quality of raw silk. Japan was to remain the world’s biggest producer of raw silk, and practically the only major exporter of raw silk, until the 1970s. However, in more recent decades, China has gradually recaptured its position as the world’s biggest producer and exporter of raw silk and silk yarn. Today, around 125,000 metric tons of silk are produced in the world, and almost two thirds of that production takes place in China.

  • facilitate (verb) /fəˈsɪlɪteɪt/: tạo điều kiện
    ENG: (formal) to make an action or a process possible or easier
  • stifle (verb) /ˈstaɪfl/: bóp nghẹt
    ENG: to prevent something from happening; to prevent a feeling from being expressed

Thế kỉ 19 cùng công nghiệp hóa đã chứng kiến ngành công nghiệp lụa tơ tằm của châu Âu đi xuống. Lụa tơ tằm rẻ hơn từ Nhật Bản, thông thương trở nên thuận tiện hơn nhờ việc mở kênh đào Suez, là một trong những yếu tố chính dẫn đến xu hướng này. Rồi vào thế kỉ 20, sợi nhân tạo mới, như nylon, bắt đầu được sử dụng trong những sản phẩm mà theo truyền thống được làm từ lụa tơ tằm, ví như bít tất hay dù. Hai cuộc chiến tranh thế giới đã làm gián đoạn nguồn cung cấp nguyên liệu từ Nhật Bản, cũng đã bóp nghẹt ngành công nghiệp lụa của châu Âu. Sau thế chiến thứ 2, việc sản xuất lụa của Nhật Bản được khôi phục lại đi kèm với sản lượng và chất lượng của lụa thô được cải thiện. Nhật Bản đã giành lại vị trí nhà sản xuất lụa thô lớn nhất thế giới và đặc biệt chỉ xuất khẩu duy nhất lụa thô, cho tới tận những năm 1970. Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, Trung Quốc dần dần giành lại của mình là nhà sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới về lụa thô và chỉ lụa. Ngày này, có khoảng 125,000 tấn lụa được sản xuất trên thế giới và khoảng hai phần ba của chúng được sản xuất tại Trung Quốc.

Câu 13. Silk yarn makes up the majority of silk currently exported from China.

Trong đoạn văn cuối, tác giả có nói rằng “trong những thập niên gần hơn, Trung Quốc đã dần dần nắm giữ lại vị thế của mình là nhà sản xuất và xuất khẩu tơ lụa và tơ sợi lớn nhất thế giới.” Tuy nhiên, liệu tơ sợi có làm nên phần lớn số tơ lụa gần đây được xuất khẩu từ Trung Quốc hay không không được đề cập, chúng ta chỉ biết rằng cả tơ lụa và tơ sợi đều được xuất khẩu.

Đáp án: Not Given

Tham gia group luyện thi IELTS để chia sẽ và học hỏi thêm IELTS nhé

Xem thêm list giải đề cambridge

Câu hỏi – Cambridge 11 Test 3 Passage 1

Questions 1-9
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-9 on your answer sheet.

THE STORY OF SILK

Early silk production in China
• Around 3000 BC, according to legend:
– silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s 1 ………………………………
– emperor’s wife invented a 2 ……………………………… to pull out silk fibres

• Only 3 ……………………………… were allowed to produce silk

• Only 4 ……………………………… were allowed to wear silk

• Silk used as a form of 5 ………………………………
– e.g. farmers’ taxes consisted partly of silk

• Silk used for many purposes
– e.g. evidence found of 6 ……………………………… made from silk around 168 AD

Silk reaches rest of world

• Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back 7 ……………………………… and precious metals

• 550 AD: 8 ……………………………… hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople

• Silk production spreads across Middle East and Europe

• 20th century: 9 ……………………………… and other manmade fibres cause decline in silk production

Questions 10-13
Do the following statements agree with the information in Reading Passage?
In boxes 10-13 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information

FALSE if the statement contradicts the information

NOT GIVEN if there is no information on this

10 Gold was the most valuable material transported along the Silk Road.

11 Most tradesmen only went along certain sections of the Silk Road.

12 The Byzantines spread the practice of silk production across the West.

13 Silk yarn makes up the majority of silk currently exported from China.d