Cambridge 11 Test 1 Passage 3 – Reducing the effects of climate change

A. Such is our dependence on fossil fuels, and such is the volume of carbon dioxide already released into the atmosphere, that many experts agree that significant global warming is now inevitable. They believe that the best we can do is keep it at a reasonable level, and at present the only serious option for doing this is cutting back on our carbon emissions. But while a few countries are making major strides in this regard, the majority are having great difficulty even stemming the rate of increase, let alone reversing it. Consequently, an increasing number of scientists are beginning to explore the alternative of (Q29) geo-engineering – a term which generally refers to the intentional large-scale manipulation of the environment. According to its proponents, geo-engineering is the equivalent of a backup generator: if Plan A – reducing our dependency on fossil fuels – fails, we require a Plan B, employing grand schemes to slow down or reverse the process of global warming.

  • inevitable (adj) /ɪnˈevɪtəbl/: không thể tránh khỏi
    ENG: that you cannot avoid or prevent
  • let alone (idiom): huống chi là, chưa nói đến
    ENG: used after a statement to emphasize that because the first thing is not true or possible, the next thing cannot be true or possible either

Sự phụ thuộc của chúng ta vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch cũng như lượng khí CO2 được thải vào môi trường lớn đến mức các chuyên gia phải đồng ý rằng sự nóng lên của trái đất là điều không thể tránh khỏi. Họ cũng tin rằng điều khả dĩ nhất mà chúng ta có thể làm là giữ tình trạng nóng lên ở một mức độ ổn định và có thể chấp nhận được, và lựa chọn duy nhất lúc này là cắt giảm lượng khí carbon. Tuy vậy, chỉ có một vài nước mới làm được điều này, còn đại đa số các nước khác vẫn phải đối mặt với những khó khăn trong việc ngăn lượng khí này tăng lên chứ đừng nói đến giảm đi. Do vậy mà ngày càng nhiều các nhà khoa học bắt đầu nghiên cứu một kỹ thuật thay thế gọi là địa kỹ thuật – một thuật ngữ nói chung chỉ sự can thiệp của con người đến môi trường trên diện rộng. Theo như những người ủng hộ kỹ thuật này, địa kỹ thuật cũng được coi như một chiếc máy phát điện dự phòng: Nếu kế hoạch A-giảm sự phụ thuộc vào các nhiên liệu hóa thạch thất bại thì chúng ta chuyển qua kế hoạch B- thực hiện các kế hoạch vĩ mô để làm chậm lại hoặc đảo ngược quá trình nóng lên toàn cầu.

B. Geo-engineering has been shown to work, at least on a small localised scale. (Q28) For decades, MayDay parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds. Many of the schemes now suggested look to do the opposite, and reduce the amount of sunlight reaching the planet. The most eye-catching idea of all is suggested by Professor Roger Angel of the University of Arizona. (Q30) His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft, each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit 1.5 million km above the Earth. This could, argues Angel, reduce the amount of light reaching the Earth by two per cent.

  • take place (phrasal verb): diễn ra
    ENG: to happen, especially after previously being arranged or planned
  • disperse (verb) /dɪˈspɜːs/: xua tan
    ENG: [intransitive, transitive] to move apart and go away in different directions; to make somebody/something do this
  • eye-catching (adj) /ˈaɪ kætʃɪŋ/: bắt mắt
    ENG: (of a thing) immediately likely to attract attention because it is particularly interesting, bright or attractive
  • spacecraft (noun) /ˈspeɪskrɑːft/: phi thuyền
    ENG: a vehicle that travels in space
  • transparent (adj) /trænsˈpærənt/: trong suốt
    ENG: (of glass, plastic, etc.) allowing you to see through it
  • refract (verb) /rɪˈfrækt/: khúc xạ
    ENG: (of water, air, glass, etc.) to make waves, such as those of light, sound or energy, change direction when they go through at an angle

Địa kỹ thuật đã có hiệu quả, ít nhất là ở quy mô nhỏ. Ví dụ như qua nhiều thập kỷ, những cuộc diễu binh ngày Quốc tế lao động tại Matxcova đã diễn ra dưới bầu trời trong xanh quang đãng, do khí cầu mang đá khô, bạc iot và bột xi măng đã xua tan mây mù. Có rất nhiều dự án đang được đề xuất thực hiện ngược lại nhằm giảm lượng ánh sáng chiếu đến trái đất. Ý tưởng đáng chú ý nhất thuộc về giáo sư Roger Angel đến từ đại học Arizona. Giải pháp của ông là sử dụng đến 16 nghìn tỷ phi thuyền không gian siêu nhỏ, mỗi cái nặng khoảng 1 gam để tạo ra một tấm kính trong suốt khúc xạ ánh sáng mặt trời ở quỹ đạo trên Trái Đất 1.5 triệu km. Theo giáo sư thì tấm kính này có thể làm giảm đến 2% lượng ánh sáng chiếu vào Trái Đất.

C. The majority of geo-engineering projects so far carried out – (Q31/32) which include planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae – have focused on achieving a general cooling of the Earth. But some look specifically at reversing the melting at the poles, particularly the Arctic. The reasoning is that if you replenish the ice sheets and frozen waters of the high latitudes, more light will be reflected back into space, so reducing the warming of the oceans and atmosphere.

  • stimulate (verb) /ˈstɪmjuleɪt/: kích thích
    ENG: to make something develop or become more active; to encourage something
  • replenish (verb) /rɪˈplenɪʃ/: bổ sung
    ENG: to make something full again by replacing what has been used
  • latitude (noun) /ˈlætɪtjuːd/: vĩ độ
    ENG: [uncountable] the distance of a place north or south of the equator (= the line around the world dividing north and south), measured in degrees
  • reflect (verb) /rɪˈflekt/: phản xạ
    ENG: to show the image of somebody/something on the surface of something such as a mirror, water or glass

Phần lớn các dự án về địa chất đã được thực hiện, bao gồm trồng rừng trên sa mạc hay đưa sắt xuống biển để kích thích sự phát triển của tảo biển – tất cả đều nhằm mục đích chung để làm giảm nhiệt độ Trái Đất. Bên cạnh đó là một số dự án đặc biệt quan tâm vào việc làm sao để có thể tránh việc băng tan ở các cực, đặc biệt là Bắc Cực. Lý do ở đây là nếu chúng ta càng bổ sung thêm nhiều phiến băng tại khu vực có vĩ độ cao, lượng ánh sáng bị phản xạ lại vào không gian càng nhiều, nhờ vậy sẽ giảm đi sự ấm lên của các đại dương và khí quyển.

D. The concept of releasing aerosol sprays into the stratosphere above the Arctic has been proposed by several scientists. (Q33) This would involve using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would form clouds, which would, in turn, lead to a global dimming. (Q27) The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5 °C. Scientists have also scrutinised whether (Q34) it’s possible to preserve the ice sheets of Greenland with reinforced high-tension cables, preventing icebergs from moving into the sea. Meanwhile in the Russian Arctic, geo-engineering plans include the planting of millions of birch trees. Whereas the regions native evergreen pines shade the snow and absorb radiation, (Q35) birches would shed their leaves in winter, thus enabling radiation to be reflected by the snow. (Q36) Re-routing Russian rivers  to increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say some climate scientists.

  • dim (verb) /dɪm/: che mù
    ENG: if a light dims or if you dim it, it becomes or you make it less bright
  • model something (verb) /ˈmɒdl/: dựa trên
    ENG: to create a copy or description of an activity, a situation, etc. so that you can study it before dealing with the real thing
  • scrutinise (verb) /ˈskruːtənaɪz/: nghiên cứu kỹ lưỡng
    ENG: to look at or examine somebody/something carefully
  • absorb (verb) /əbˈzɔːb/: hấp thụ
    ENG: to take in a liquid, gas or other substance from the surface or space around

Một vài nhà khoa học đã đề xuất việc phun sương vào tầng bình lưu phía trên Bắc Cực. Bằng cách sử dụng sương lưu huỳnh hay H2S, theo đó SO2 sẽ tạo ra các đám mây và giúp che mù quanh Trái Đất. Ý tưởng này dựa trên những vụ phun trào núi lửa trong lịch sử, ví dụ như vụ phun trào núi lửa Pinatubo ở Philippines vào năm 1991 đã khiến cho nhiệt độ toàn cầu tạm giảm đi được 0,5°C. Các nhà khoa học cũng đã nghiên cứu kỹ lưỡng xem liệu có thể giữ các tảng băng ở Greenland khỏi bị trôi ra biển bằng hệ thống dây cáp chịu lực hay không. Trong khi đó, kế hoạch địa chất bao gồm việc việc trồng hàng triệu cây bạch dương ở vùng Bắc cực trong địa phận nước Nga. Ở những vùng rừng xanh tự nhiên, cây xanh sẽ che đi tuyết và hấp thụ nguồn bức xạ, trong khi cây bạch dương sẽ rụng lá vào mùa đông, cho phép tuyết phản xạ lại nguồn bức xạ ấy. Một số nhà khoa học về khí hậu cho hay, việc định tuyến lại các dòng sông ở Nga để tăng lượng nước lạnh chảy đến những vùng tạo băng cũng có thể được thực hiện nhằm làm chậm đi sự ấm lên toàn cầu.

E. But will such schemes ever be implemented? Generally speaking, those who are most cautious about geo-engineering are the scientists involved in the research. (Q40) Angel says that his plan is ‘no substitute for developing renewable energy: the only permanent solution’. And Dr Phil Rasch of the US-based Pacific Northwest National Laboratory is equally guarded about the role of geo-engineering: ‘I think all of us agree that (Q37) if we were to end geo-engineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within ten to twenty years. That’s certainly something to worry about.’

  • implement (verb) /ˈɪmplɪment/: tiến hành
    ENG: to make something that has been officially decided start to happen or be used
  • cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/: cẩn thận, thận trọng
    ENG: being careful about what you say or do, especially to avoid danger or mistakes; not taking any risks
  • permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: bền vững
    ENG: lasting for a long time or for all time in the future; existing all the time

Vậy liệu những kế hoạch này sẽ được tiến hành không? Nói chung thì những người thận trọng nhất về địa kỹ thuật lại chính là những nhà khoa học đã tham gia nghiên cứu. Angel cho rằng dự án của ông cũng ‘không thể thay thế được việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo vì sử dụng năng lượng tái tạo là giải pháp bền vững nhất’. Tiến sĩ Phil Rasch thuộc Viện Thí nghiệm Tây Bắc Thái Bình Dương đặt tại Mỹ thì lại bảo vệ quan điểm về tầm quan trọng của địa kỹ thuật: ‘Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý rằng một ngày nào đấy khi chúng ra dừng việc áp dụng địa kỹ thuật, có lẽ chỉ trong khoảng 10-20 năm Trái Đất sẽ nhanh chóng trở về tình trạng cũ thôi. Đấy mới chính là điều đáng quan ngại.

F. The US National Center for Atmospheric Research has already suggested that the proposal to inject sulphur into the atmosphere might affect rainfall patterns across the tropics and the Southern Ocean. ‘Geo-engineering plans to inject stratospheric aerosols or to seed clouds would act to cool the planet, and act to increase the extent of sea ice,’ says Rasch. ‘But all the models suggest some impact on the distribution of precipitation.’

  • precipitation (noun) /prɪˌsɪpɪˈteɪʃn/: lượng mưa
    ENG: rain, snow, etc. that falls; the amount of this that falls

Trung tâm Quốc gia về Nghiên cứu Khí quyển – Mỹ cho rằng việc đưa lưu huỳnh vào bầu khí quyển có thể ảnh hưởng đến biểu đồ lượng mưa dọc theo các khu vực nhiệt đới và Nam Đại Dương. Rasch cho biết: ‘Các dự án địa kỹ thuật đưa sương vào tầng bình lưu hay tạo ra mây sẽ làm mát Trái Đất đồng thời cũng làm rộng thêm vùng biển băng. Nhưng tất cả mô hình đều có ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa’.

G. A further risk with geo-engineering projects is that you can “overshoot’, says Dr Dan Hunt, from the University of Bristol’s School of Geophysical Sciences, who has studied the likely impacts of the sunshade and aerosol schemes on the climate. ‘You may bring global temperatures back to pre-industrial levels, but the risk is that the poles will still be warmer than they should be and the tropics will be cooler than before industrialisation.’ (Q39) To avoid such a scenario,” Hunt says, “Angel’s project would have to operate at half strength; all of which reinforces his view that the best option is to avoid the need for geo-engineering altogether.”

  • reinforce (verb) /ˌriːɪnˈfɔːs/: củng cố
    ENG: to make a structure or material stronger, especially by adding another material to it

Tiến sĩ Dan Hunt, từ Trường Khoa học Địa vật lý thuộc Đại học Bristol, người đã nghiên cứu các tác động có thể xảy ra của các phương án che nắng và phun sương đối với khí hậu đã nói rằng: một rủi ro nữa đối với các dự án kỹ thuật địa lý là bạn có thể đi quá xa. Bạn có thể đưa nhiệt độ toàn cầu trở lại mức tiền công nghiệp, nhưng rủi ro là các cực vẫn sẽ ấm hơn mức bình thường và các vùng nhiệt đới sẽ mát hơn so với trước khi công nghiệp hóa. Để tránh viễn cảnh này, dự án của Angel sẽ phải hoạt động bằng một nửa sức mạnh; tất cả điều đó củng cố quan điểm của ông ấy rằng lựa chọn tốt nhất là tránh hoàn toàn nhu cầu về kỹ thuật địa lý ”.

H. The main reason why geo-engineering is supported by many in the scientific community is that most researchers have little faith in the ability of politicians to agree and then bring in the necessary carbon cuts. Even leading conservation organisations see the value of investigating the potential of geo-engineering. (Q38) According to Dr Martin Sommerkorn, climate change advisor for the World Wildlife Fund’s International Arctic Programme, ‘Human-induced climate change has brought humanity to a position where we shouldn’t exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities.

  • have little faith in something: đặt ít niềm tin vào … .

Lý do chính tại sao địa kỹ thuật được ủng hộ bởi rất nhiều người trong giới khoa học là bởi vì hầu như những nhà khoa học không đặt niềm tin vào việc các chính trị gia sẽ đồng ý và sau đó thực hiện việc cắt giảm lượng carbon cần thiết. Ngay cả những tổ chức bảo tồn hàng đầu cũng nhận ra giá trị của việc nghiên cứu tiềm năng của địa kỹ thuật. Theo Tiến sỹ Martin Sommerkorn, cố vấn về thay đổi khí hậu cho Chương trình Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên Bắc Cực: ‘Sự biến đổi khí hậu mà loài người gây ra đã khiến chúng ta không thể không cân nhắc kỹ lưỡng về địa kỹ thuật cũng như những khả năng nó có thể tạo ra’.

Cambridge 11 Test 1 Passage 1

Cambridge 11 Test 1 Passage 2
Cambridge 11 Test 1 Passage 3

Cambridge 11 Test 1 Passage 3

Cambridge 11 Test 1 Passage 3 – questions

Questions 27-29

Reading Passage has eight paragraphs A-H.

Which paragraph contains the following information?

27. Mention of a geo-engineering project based on an earlier natural phenomenon

Dịch: Đề cập đến một dự án biến đổi khí hậu dựa trên một hiện tượng thiên nhiên trước đó.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba, “The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5 °C”

Phân tích: Ở đầu đoạn D, tác giả mô tả việc áp dụng một dự án để che mù quanh Trái Đất. Tiếp đó, tác giả giải thích rằng ý tưởng này dựa trên các vụ nổ núi lửa lịch sử, ví dụ như vụ nổ tại núi Pinatubo ở Philippines vào năm 1992 đã dẫn tới việc giảm nhiệt độ toàn cầu trong khoảng thời gian ngắn với mức giảm 0.5 độ C. Vì vậy, “hiện tượng thiên nhiên trước đó” là “những vụ nổ núi lửa lịch sử”.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Based on Modeled on
Earlier Historic

28. An example of a successful use of geo-engineering

Dịch: Một ví dụ về một cách sử dụng thành công địa kỹ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “For decades, MayDay parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds”

Phân tích: Ở đầu đoạn văn B, tác giả nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu đã được chỉ ra là có hiệu quả, ít nhất cũng ở một quy mô nhỏ đã được khoanh vùng”. Điều này có nghĩa là biến đổi khí hậu đã phần nào đó có hiệu quả cho tới nay. Tiếp đó, tác giả đề cập tới một ví dụ là“Qua nhiều thập kỷ, những cuộc diễu binh ngày Quốc tế lao động tại Matxcova đã diễn ra dưới bầu trời trong xanh quang đãng, do khí cầu mang đá khô, bạc iot và bột xi măng đã xua tan mây mù”

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Successful Work
Example MayDat parades

29. A common definition of geo-engineering

Dịch: Một định nghĩa chung về địa kỹ thuật

Thông tin liên quanĐoạn A, câu thứ hai từ dưới lên, “… explore the alternative of geo-engineering — a term which generally refers to the intentional large-scale manipulation of the environment”

Phân tích: Ở đoạn A, tác giả có đề cập đến định nghĩa của geo-engineering là một thuật ngữ thường đề cập đến những sự kiểm soát môi trường trên phạm vi lớn, có chủ đích.

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Common Generally
Definition Refers to …

Questions 30-36

Complete the table.

Choose ONE WORD from the passage for each answer.

GEO-ENGINEERING PROJECTS

Procedure Aim
Put a large number of tiny spacecraft into orbit far above Earth To create a 30 ……. that would reduce the amount of light reaching Earth
Place 31 ….  in the sea To encourage 32 …. to form
Release aerosol sprays into the stratosphere To create 33 ……. that would reduce the amount of light reaching Earth
Fix strong 34 ……. to Greenland ice sheets To prevent icebergs moving into the sea
Plant trees in Russian Arctic that would lose their leaves in winter To allow the 35 ……. to reflect radiation
Change the direction of 36 ……. To bring more cold water into ice-forming areas

Quá trình Mục đích
Đặt một lượng lớn những phi thuyền siêu nhỏ vào quỹ đạo ở trên Trái đất Nhằm tạo ra một 30 ….. giảm bớt luợng ánh
sáng chiếu xuống Trái ðất.
Ðặt 31……… duới biển Ðể thúc ðẩy sự hình thành của 32……..
Phun khí vào tầng bình luu Ðể tạo ra 33……… giảm bớt luợng ánh sáng chiếu
xuống Trái ðất
Cố ðịnh những 34……… kiên cố cho khối bãng ðảo Greenland Nhằm ngãn chặn những tảng bãng trôi ra biển
Trồng cây rụng lá vào mùa đông tại khu bảo tồn thiên nhiên Nga ở Bắc Cực. Nhằm cho phép 35……. phát ra bức xạ
Đổi hướng của 36…… Để mang lại nhiều nước lạnh vào khu vực đóng băng.

Câu 30: Scan thông tin dựa trên từ ‘spacecraft’ thì đáp án sẽ nằm ở đoạn B. Cần điền một danh từ số ít

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft, each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit 1.5 million km above the Earth”

Phân tích: Theo như thông tin trích dẫn thì việc đưa nhiều phi thuyền siêu nhỏ, chỉ nặng 1 gram, với số lượng lớn, nhằm mục đích tạo ra những bóng dâm phản ánh sáng mặt trời và hoàn toàn trong suốt à thứ được tạo ra là ‘sunshade’

Đáp án: sunshade

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Put … into orbit Employ … in an orbit
Far above Earth 1.5 million km above the Earth
Create Form

Câu 31 + 32. Scan thông tin dựa trên từ ‘sea’ thì đáp án nằm ở đoạn C. Cả hai vị trí đều cần danh từ  

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “which include planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng phần đa các chương trình địa kỹ thuật sẽ liên quan đến việc trồng rừng ở xa mặc và đưa thép vào biển để tảo phát triển

Đáp án: 31. iron      32. algae

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Place … in the sea Deposite … in the ocean
Encourage Stimulate

Câu 33Scan thông tin dựa trên từ ‘aerosol’ và ‘stratosphere’ thì đáp án nằm ở đoạn D. Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “This would involve using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would form clouds, which would, in turn, lead to a global dimming”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói việc phun hai chất hoá học nhằm mục đích tạo mây, và từ đó giúp che mù quanh Trái đất, hay nói khác đi là ánh sáng tới Trái Đất sẽ giảm đi à thứ được tạo ra là ‘clouds’

Đáp án: clouds

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Create clouds Form clouds
Reduce the amount of light reaching Earth A global dimming
Cambridge IELTS 11 -Sách luyện đề IELTS

Câu 34. Scan thông tin dựa trên từ Greendland thì đáp án nằm ở đoạn D. Vị trí trống tiếp tục cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ tư, “it’s possible to preserve the ice sheets of Greenland with reinforced high-tension cables, preventing icebergs from moving into the sea”

Phân tích: Thông tin trích dẫn nói về việc bảo vệ các tảng băng lớn không trôi ra biển bằng cách giữ chúng bằng các dây cáp chịu lực à Tức họ gắn các dây cáp chịu lực vào các tảng băng

Đáp án: cables

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Strong Reinforced high-tension

Câu 35Scan thông tin dựa trên từ ‘Russian Arctic’ thì thông tin vẫn nằm ở đoạn D và vị trí trống cần danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai từ dưới lên, “birches would shed their leaves in winter, thus enabling radiation to be reflected by the snow”

Phân tích: Thông tin có nói rằng các cây bạch dương rụng lá vào mùa đông nên tuyết có thể phản xạ lại nguồn bức xạ

Đáp án: snow

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Allow Enable

Câu 36Vị trí cần điền một danh từ chỉ hướng của cái gì đó

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “Re-routing Russian rivers  to increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say some climate scientists”

Phân tích: Thông tin trích dẫn có nói về việc chuyển hướng sông ở Nga để tăng lượng nước lạnh chảy vào các khu vực tạo băng à từ cần điền là ‘rivers’

Đáp án: rivers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Change the direction Re-route

Questions 37-40

Match each statement with the correct scientist, A-D.

37. The effects of geo-engineering may not be long-lasting.

Dịch: Ảnh hưởng của địa kỹ thuật có thể không kéo dài.

Thông tin liên quan: Đoạn E, 3 câu cuối của đoạn, “And Dr. Phil Rasch of the US-based Pacific Northwest National …. “If we were to end geo-engineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within ten to twenty years”.

Phân tích: Trong đoạn văn E, ông Phil Rasch có đưa ra quan điểm rằng: “Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý rằng nếu buộc phải chấm dứt ‘geo-engineering’ vào một ngày nào đó, thì hành tinh này sẽ sớm trở lại với tình trạng trước đó”. Điều này có nghĩa rằng ảnh hưởng của ‘geo-engineering’ không kéo dài, chỉ cần dừng chương trình này lại là mọi thứ sẽ sớm quay trở lại tình trạng ban đầu.

Đáp án: B

38. Geo-engineering is a topic worth exploring.

Dịch: Địa kỹ thuật là chủ đề chúng ta nên tìm hiểu

Thông tin liên quan: Đoạn H, câu cuối cùng, “According to Dr Martin Sommerkorn, climate change advisor for the World Wildlife Fund’s International Arctic Programme, ‘Human-induced climate change has brought humanity to a position where we shouldn’t exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities”

Phân tích: Trong đoạn văn cuối, tiến sĩ Martin Sommerkorn nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu khiến chúng ta không thể nào không nghĩ về ‘this topic’ và ‘this topic’ ở đây chính là ‘geo-engineering’ đã được nhắc đến câu trước đó, đồng nghĩa với việc chủ đề này đáng được nghiên cứu.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
worth exploring shouldn’t exclude thinking thoroughly

39. It may be necessary to limit the effectiveness of geo-engineering projects.

Dịch: Việc hạn chế ảnh hưởng của các dự án địa kỹ thuật cũng là điều cần thiết

Thông tin liên quanĐoạn G, câu cuối cùng, “To avoid such a scenario,” Hunt says, “Angel’s project would have to operate at half strength; all of which reinforces his view that the best option is to avoid the need for geo-engineering altogether.”

Phân tíchTrong đoạn văn G có khẳng định rằng việc áp dụng ‘geo-engineering’ có một số tác hại như ‘bring global temperatures back’ (nóng lên toàn cầu) và ‘the poles will be warmer’ (các cực sẽ ấm hơn)…. Và ông Hunt đã khẳng định rằng nếu muốn tránh những tác hại này thì các chương trình về ‘geo-engineering’ chỉ nên hoạt động 1 nửa công suất thôi.

Đáp án: C

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Limit the effectiveness Operate at half strength

40. Research into non-fossil-based fuels cannot be replaced by geo-engineering.

Dịch: Nghiên cứu về nhiên liệu phi hóa thạch không thể được thay thế bởi địa kỹ thuật.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu thứ ba, “Angel says that his plan is ‘no substitute for developing renewable energy: the only permanent solution’. “

Phân tíchTrong đoạn văn E, Angel cho rằng kế hoạch của ông là “không phải là phương án thay thế cho việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo”, năng lượng tái tạo chính là “cách giải quyết vĩnh cửu” à đồng nghĩa với việc năng lượng tái tạo không thể bị thay thế bởi địa kỹ thuật

Đáp án: A

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
non-fossil-based fuels renewable energy
cannot be replaced no substitute for