Cambridge 11 Test 1 Passage 2 – The Falkirk wheel

A. The Falkirk Wheel in Scotland is the world’s first and only rotating boat lift. Opened in 2002, it is central to the ambitious £84.5m Millennium Link project to restore navigability across Scotland by reconnecting the historic waterways of the Forth & Clyde and Union Canals.

  • navigability (noun) /ˌnævɪɡəˈbɪləti/: sự lưu thông
    ENG: the degree to which a river, lake, etc. is wide enough for ships and boats to sail on

Falkirk Wheel ở Scotland là thang máy nâng thuyền đầu tiên và duy nhất của thế giới. Được hoàn thành từ năm 2002, cây cầu Falkirk Wheel là tâm điểm của Dự án kết nối tham vọng của thế kỷ trị giá 84.5 triệu bảng nhằm khôi phục lại tuyến lưu thông qua Scotland bằng tuyến đường thủy lịch sử của vùng Forth và kênh Clyde với kênh chung Union.

B. The major challenge of the project lays in the fact that the Forth & Clyde Canal is situated 35 metres below the level of the Union Canal. (Q14) Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk by a sequence of 11 locks-enclosed sections of canal in which the water level could be raised or lowered – that stepped down across a distance of 1.5 km. This had been dismantled in 1933, thereby breaking the link.

  • dismantle (verb) /dɪsˈmæntl/: tháo dỡ
    ENG: to take apart a machine or structure so that it is in separate pieces

Thách thức chính của dự án là do kênh đào Forth & Clyde nằm thấp hơn 35 mét so với kênh đào Union. Trong lịch sử, hai kênh này đã được nối kết với nhau gần thị trấn Falkirk bằng một chuỗi 11 chỗ khóa kênh, khiến mức nước có thể lên hoặc xuống, các chuỗi khoá kênh này có thể hạ xuống một khoảng cách 1,5 km. Các khoá này đã được tháo dỡ vào năm 1933, nên hai khu vực này không còn bất kì liên kết nào.

C. When the project was launched in 1994, the British Waterways authority were keen to create a dramatic twenty-first-century landmark which would not only be a fitting commemoration of the Millennium, but also a lasting symbol of the economic regeneration of the region.

  • launch (verb) /lɔːntʃ/: hạ thuỷ, bắt đầu
    ENG: to start an activity, especially an organized one
  • commemoration (noun) /kəˌmeməˈreɪʃn/: công trình kỷ niệm
    ENG: an action, or a ceremony, etc. that makes people remember and show respect for an important person or event in the past
  • regeneration (noun) /rɪˌdʒenəˈreɪʃn/: phục hồi, tái tạo
    ENG: (biology) the process of growing again

Khi dự án được triển khai vào năm 1994, chính quyền đường thủy Anh đã mong muốn xây dựng một kiệt tác của thế kỉ 21, và đây sẽ không chỉ là một công trình kỷ niệm của Thiên niên kỷ nữa, mà còn là một biểu tượng bền vững của việc phục hồi kinh tế của khu vực này.

D. (Q15) Numerous ideas were submitted for the project, including concepts ranging from rolling eggs to tilting tanks, from giant seesaws to overhead monorails. The eventual winner was a plan for the huge rotating steel boat lift which was to become The Falkirk Wheel. The unique shape of the structure is claimed to have been inspired by various sources, both manmade and natural, most notably a Celtic double headed axe, but also the vast turning propeller of a ship, the ribcage of a whale or the spine of a fish.

  • inspire (verb) /ɪnˈspaɪə(r)/: lấy cảm hứng
    ENG: to give somebody the desire, confidence or enthusiasm to do something well
  • ribcage (noun) /ˈrɪbkeɪdʒ/: lồng ngực
    ENG: the structure of curved bones (called ribs), that surrounds and protects the chest
  • spine (noun) /spaɪn/: xương sống
    ENG: the row of small bones that are connected together down the middle of the back

Nhiều ý tưởng khác nhau về dự án này được đưa ra, bao gồm các khái niệm khác nhau, từ các dạng trứng lăn cho đến các thùng nghiêng, từ các ván bập bênh khổng lồ cho đến các đường ray trên cao. Người chiến thắng cuối cùng chính là người sở hữu bản kế hoạch về chiếc cẩu nâng thuyn khổng lồ bằng thép, và sau này chính là Falkirk. Hình dạng độc đáo của cấu trúc này được lấy cảm hứng từ các nguồn khác nhau, cả nhân tạo lẫn tự nhiên, đáng chú ý nhất là hình dạng một đôi rìu hai đầu thời Celtic, nhưng cũng có những cánh quạt quay tàu rất lớn, hình dáng giống như lồng ngực của một con cá voi hay xương sống của một con cá.

E. (Q16) The various parts of The Falkirk Wheel were all constructed and assembled, like one giant toy building set, at Butterley Engneeiring’s Steelworks in Derbyshire, some 400 km from Falkirk. A team there carefully assembled the 1,200 tonnes of steel, painstakingly fitting the pieces together to an accuracy of just 10 mm to ensure a perfect final fit. In the summer of 2001, the structure was then dismantled and transported on 35 lorries to Falkirk, before all being bolted back together again on the ground, and finally lifted into position in five large sections by crane. The Wheel would need to withstand immense and constantly changing stresses as it rotated, so to make the structure more robust, the steel sections were bolted rather than welded together.(Q17) Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts, and each bolt was hand-tightened.

  • assemble (verb) /əˈsembl/: lắp ráp lại
    ENG: to fit together all the separate parts of something, for example a piece of furniture
  • painstakingly (adv) /ˈpeɪnzteɪkɪŋli/: hoàn hảo
    ENG: in a way that takes a lot of care, effort and attention to detail
  • crane (noun) /kreɪn/: cần trục
    ENG: a tall machine with a long arm, used to lift and move building materials and other heavy objects

Tất cả các bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel được chế tạo và lắp ráp lại với nhau tại khu liên hiệp thép Butterley Engineering ở Derbyshire, cách thị trấn Falkirk khoảng 400 km. Một nhóm cẩn thận lắp ráp 1,200 tấn thép lại với nhau với độ chính xác chỉ 10 mm để đảm bảo trùng khớp ở mức hoàn hảo. Vào mùa hè năm 2001, cấu trúc này sau đó đã được tháo dỡ và được vận chuyển trên 35 xe tải về thị trấn Falkirk, trước khi tất cả miếng ghép được bắt vít trở lại với nhau một lần nữa trên mặt đất, và cuối cùng là nâng lên vị trí ở năm phần lớn bằng cần trục. Bánh xe này sẽ cần phải chịu được áp lực lớn và thay đổi liên tục khi nó xoay, do đó để làm cho cấu trúc mạnh mẽ hơn, các phần thép được bắt vít chứ không phải hàn lại với nhau. Hơn 45,000 lỗ bulông được vặn lại với nhau và được tay siết chặt bằng tay. 

F. The Wheel consists of two sets of opposing axe-shaped arms, attached about 25 metres apart to a fixed central spine. Two diametrically opposed water-filled ‘gondolas’, each with a capacity of 360,000 litres, are fitted between the ends of the arms. (Q18) These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats.

Bánh xe này bao gồm hai bộ chống tay hình chiếc rìu, được gắn chặt với một cột sống trung tâm cố định khoảng 25 mét. Hai chiếc thuyền ‘gondolas’ chứa đầy nước nằm đối nghịch nhau, mỗi các có thể chứa được 360,000 lít, được gắn giữa hai đầu của cánh tay. Những chiếc gondola này luôn nặng như nhau, cho dù có mang theo thuyền hay không.

G. This is because, according to Archimedes’ principle of displacement, floating objects displace their own weight in water. So when a boat enters a gondola, the amount of water leaving the gondola weighs exactly the same as the boat. This keeps the Wheel balanced and so, despite its enormous mass, it rotates through 180° in five and a half minutes while using very little power. It takes just 1.5 kilowatt-hours (5.4 MJ) of energy to rotate the Wheel -roughly the same as boiling eight small domestic kettles of water.

  • principle (noun) /ˈprɪnsəpl/: nguyên tắc
    ENG: a moral rule or a strong belief that influences your actions
  • displace (verb) /dɪsˈpleɪs/: chiếm chỗ
    ENG: to take the place of somebody/something
  • rotate (verb) /rəʊˈteɪt/: quay tròn
    ENG: to move or turn around a central fixed point; to make something do this

Điều này là bởi vì, theo nguyên tắc chuyển dịch Archimedes, các vật nổi sẽ chiếm chỗ tương ứng với khối lượng của mình trong nước. Vì vậy, khi một chiếc thuyền đi vào một gondola thì lượng nước thoát khỏi gondola nặng chính xác bằng chính chiếc thuyền này. Điều này sẽ giữ cho bánh xe cân bằng và vì vậy mặc dù bánh xe có khối lượng vô cùng lớn, nó có thể quay 180° trong 5,5 phút nhưng vẫn sử dụng rất ít điện năng. Nó chỉ tốn 1,5 kilowatt-giờ (5,4 MJ) năng lượng để xoay bánh xe-gần giống như việc đun sôi tám ấm nước nhỏ.

H. Boats needing to be lifted up enter the canal basin at the level of the Forth & Clyde Canal and then enter the lower gondola of the Wheel. Two hydraulic steel gates are raised, so as to seal the gondola off from the water in the canal basin. The water between the gates is then pumped out. A hydraulic clamp, which prevents the arms of the Wheel moving while the gondola is docked, is removed, allowing the Wheel to turn. In the central machine room an array of ten hydraulic motors then begins to rotate the central axle. The axle connects to the outer arms of the Wheel, which begin to rotate at a speed of 1/8 of a revolution per minute. As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright position by a simple gearing system. Two eight-metre-wide cogs orbit a fixed inner cog of the same width, connected by two smaller cogs travelling in the opposite direction to the outer cogs – so ensuring that the gondolas always remain level. When the gondola reaches the top, the boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin.

  • aqueduct (noun) /ˈækwɪdʌkt/: cầu máng
    ENG: a structure for carrying water, usually one built like a bridge across a valley or low ground

Các thuyền cần phải được nâng lên để đi vào lưu vực của kênh ở mực nước của kênh Forth & Clyde và sau đó đi vào gondola thấp hơn của bánh xe. Hai cổng thép thủy lực được nâng lên để bịt kín gondola không bị nước trong lưu vực kênh tràn vào. Sau đó nước giữa các cửa này được bơm ra ngoài. Một kẹp thủy lực dùng để ngăn các cánh tay khỏi di chuyển trong khi gondola cập bến được lấy ra để cho phép bánh xe quay. Sau đó trong phòng máy trung tâm, một loạt 10 động cơ thủy lực bắt đầu xoay quanh trục trung tâm. Trục này được nối với cánh tay bên ngoài của bánh xe, mà khi bắt đầu xoay với tốc độ bằng 1/8 vòng/phút. Khi bánh xe quay, các gondolas được giữ ở vị trí thẳng đứng bởi một hệ thống bánh răng đơn giản. Hai bánh răng cưa rộng tám mét quay quanh một răng cưa bên trong cố định với chiều rộng như nhau, được nối bởi hai bánh răng nhỏ hơn quay theo hướng ngược lại với các bánh răng bên ngoài – để đảm bảo rằng các gondolas luôn luôn cùng mực nước với nhau. Khi gondola đạt tới đỉnh, thuyền sẽ đi thẳng lên cầu máng nằm cách 24 mét trên lưu vực kênh.

I. The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union Canal is achieved by means of a pair of locks. (Q18) The Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference between the two canals, owing to the presence of the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD. Boats travel under this wall via a tunnel, then through the locks, and finally on to the Union Canal.

  • elevate (verb) /ˈelɪveɪt/: nâng lên
    ENG: (formal) to give somebody/something a higher position or rank, often more important than they deserve

Thang quay cần phải xoay thêm 11 mét nữa để đạt được mực nước của kênh Union bằng cách dùng các cặp ổ khóa. Bánh xe không thể được xây dựng để nâng thuyền quá mức 35 mét giữa hai kênh vì sự hiện diện của bức tường Antonine lịch sử được xây dựng bởi những người La Mã vào thế kỷ thứ hai. Thuyền đi dưới những bức tường này thông qua một đường hầm, sau đó băng qua các khóa, và cuối cùng là tới kênh đào Union.

Cambridge 11 Test 1 Passage 1
Cambridge 11 Test 1 Passage 2

Cambridge 11 Test 1 Passage 2

Cambridge 11 Test 1 Passage 2 – questions

Questions 14-19

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?

  • TRUE              if the statement agrees with the information
  • FALSE            if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN  if there is no information on this

14. The Falkirk Wheel has linked the Forth & Clyde Canal with the Union Canal for the first time in their history.

Dịch: Lần đầu tiên trong lịch sử, cây cầu Falkirk Wheel đã nối liền vùng Forth và kênh đào Clyde với kênh chung Union Canal.

Scan thông tin dựa trên các tên riêng như Forth & Clyde, hay Union Canals thì đáp án có thể nằm ở đoạn A hoặc B của bài đọc. Chú ý từ ‘the first time’ trong câu hỏi.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk by a sequence of 11 locks – enclosed sections of canal …..”

Phân tích: Ở đoạn B, thông tin đã được xác nhận “Về mặt lịch sử, hai kênh đào đã được nối liền gần thị trấn vùng Falkirk…”, tuy nhiên sự kết nối này “… đã bị tháo dỡ vào năm 1933, theo đó cũng phá vỡ sự liên kết”. Như vậy chắc chắn cây cầu Falkirk Wheel không phải nối hai khu vực này lần đầu tiên

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Linked Joined

15. There was some opposition to the design of the Falkirk Wheel at first.

Dịch: Ban đầu có một vài ý kiến phản đối về thiết kế của cây cầu Falkirk Wheel.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “Numerous ideas were submitted for the project, including concepts ranging from rolling eggs to tilting tanks, from giant seesaws to overhead monorails. The eventual winner was a plan for the huge rotating steel boat lift which was to become The Falkirk Wheel”

Phân tích: Ở đầu đoạn D tác giả chỉ nói về việc có rất nhiều những ý kiến được đưa ra về cách nối hai con kênh, nhưng cách chiến thắng cuối cùng là xây dựng Falkirk Wheel, nhưng không nói về việc ai đã phản đối cách thiết kế Falkirk Wheel cả

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Design Plan
Some opposition (no information)

16. The Falkirk Wheel was initially put together at the location where its components were manufactured.

Dịch: Falkirk Wheel được lắp ráp lần đầu tại chính nơi các bộ phận của nó được sản xuất.

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên, “The various parts of The Falkirk Wheel were all constructed and assembled, like one giant toy building set, at Butterley Engneeiring’s Steelworks in Derbyshire, some 400 km from Falkirk”

Phân tích: Dựa vào thông tin đưa ra trong bài: “Tất cả những bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel đều được xây dựng và lắp ráp tại xưởng luyện thép của Butterley Engineering ở Derbyshire” à tức chúng được sản xuất và lắp ráp tại cùng một địa điểm

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Put together Assembled
Components Parts
Manufactured Constructed

17. The Falkirk Wheel is the only boat lift in the world which has steel sections bolted together by hand.

Dịch: Falkirk Wheel là hệ thống nâng tàu duy nhất trên thế giới có các mặt cắt thép được bắt vít với nhau bằng tay.

Chú ý đến thông tin ‘only’ có tính tuyệt đối, thường là cạm bẫy của dạng True/ False/ Not given

Thông tin liên quan: Đoạn E, dòng cuối cùng, “Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts, and each bolt was hand-tightened”

Phân tích: Tác giả đã có đề cập đến việc các mặt cắt thép của cây cầu Falkirk Wheel được bắt vít với nhau như thế nào: Trên 45,000 lỗ đã được bắt vít phù hợp và mỗi con vít đều được bắt chặt bằng tay. Tuy nhiên, tác giả không chỉ ra đây có phải ‘boat lift’ duy nhất trên thế giới hay không. Do vậy nhận định trên không được đề cập đầy đủ trong bài đọc

Đáp án: Not Given

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Bolted together by hand Each bolt was hand-tightened

18. The weight of the gondolas varies according to the size of boat being carried

Dịch: Trọng lượng của giàn treo thay đổi tùy theo kích cỡ của tàu được chở.

Thông tin liên quan: Đoạn F, câu cuối cùng, “These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats”

Phân tích: Rõ ràng trong đoạn văn có nói: Trọng lượng của giàn treo luôn như nhau cho dù có chở tàu hay không à Câu hỏi cung cấp thông tin trái ngược với nội dung bài đọc.

Đáp án: False

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Varies >< always the same

19. The construction of the Falkirk Wheel site took into account the presence of a nearby ancient monument.

Dịch: Địa điểm xây dựng cầu Falkirk Wheel đã xem xét tới sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ ở gần đó.

Thông tin liên quan: Đoạn I, câu thứ hai, “The Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference between the two canals, owing to the presence of the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD”

Phân tích: Theo như thông tin đưa ra trong bài, cầu Wheel đã không thể được xây dựng để nâng tàu quá khoảng cách 35m giữa 2 kênh đào, do có sự tồn tại của di tích lịch sử quan trọng Antonine Wall”. Do đó việc xây dựng cầu Wheel đã bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ, câu hỏi và bài đọc cung cấp thông tin trùng khớp

Đáp án: True

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Ancient Historically important

Question 20-26

Label the diagram below.

Choose ONE WORD from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 20-26 on your answer sheet.

Thông tin liên quan: Câu 20-26 đều nói về cơ chế vận hành của Falkirk và được nhắc đến ở đoạn H và đoạn I của bài đọc

Dịch & Phân tích câu hỏi:

Câu 20: Một cặp …. được nâng lên để ngăn nước vào lưu vực kênh à cần 1 danh từ ở dạng số nhiều vì động từ ‘are’ ở phía sau.

Câu 21: Một … được lấy ra khiến cho Wheel quay trònà cần 1 danh từ số ít, chỉ một vật nào đó khi lấy ra sẽ giúp cho Wheel có thể quay được

Câu 22: Động cơ thuỷ lực truyền động … à cần điền 1 danh từ, chỉ một vật bị tác dụng bởi các động cơ thủy lực

Câu 23: Một hàng các …. kích thước khác nhau đảm bảo thuyền được giữ thẳng đứng à cần điền 1 danh từ số nhiều, là vật giúp cho con tàu có thể thẳng đứng và có kích thước khác nhau

Câu 24: Con thuyền lên đỉnh của Wheel, sau đó di chuyển trực tiếp lên  …. à cần điền 1 danh từ, chỉ một nơi mà chịu ảnh hưởng trực tiếp khi con tàu đi thẳng lên.

Câu 25: Thuyền đi qua kênh bên dưới …. Roman à cần điền một danh từ, liên quan đến La Mã

Câu 26: … nâng thuyền lên 11 mét lên ngang với kênh Union à cần điền một danh từ số nhiều, là vật mà có thể nâng tàu lên với một mức nào đó.

Đáp án và từ đồng nghĩa:

Câu hỏi Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
20 Gates –         Pair of
–         Lifted
–         Shut out of water
–         Two
–         Raised
–         Seal off from water
21 Clamp –         Taken out
–         Rotate
–         Removed
–         Turn
22 Axle –         Drive –         Rotate
23 Cogs –         Upright –         Upright position
24 Aqueduct –         Move directly onto –         Passes straight onto
25 Wall –         Beneath –         Under
26 Locks –         Raise
–         Reach
–         Lift
–         Reach